Thực hành phân tích định tính - Điều chế và tính chất của metan
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Thực hành phân tích định tính - Điều chế và tính chất của metan


Đáp án:

1. Thí nghiệm 1: Xác định sự có mặt của C, H trong hợp chất hữu cơ

- Tiến hành TN:

+ Nghiền nhỏ 0,2 - 0,3g đường kính và trộn đều với 1g bột CuO cho vào đáy ống nghiệm khô.

+ Cho tiếp 1g bột CuO để phủ kín ống nghiệm.

+ Đặt 1 mẩu bông có rắc các hạt CuSO4 khan ở phần trên của ống nghiệm. Đậy nút có ống dẫn khí sục vào ống nghiệm chứa nước vôi trong.

+ Dùng đèn cồn đun nhẹ toàn bộ ống nghiệm, sau đó đun nóng mạnh phần chứa hỗn hợp phản ứng.

- Hiện tượng:

    + Nung nóng hỗn hợp, bột CuSO4 khan từ màu trắng chuyển sang màu xanh.

    + Xuất hiện kết tủa trắng trong ống nghiệm chứa Ca(OH)2

    + Một phần hỗn hợp còn lại trong ống nghiệm chuyển màu đỏ.

- Giải thích: Khi đun nóng hỗn hợp, phản ứng hóa học xảy ra:

    + Chất hữu cơ + CuO → Cu + CO2 + H2O

    + Bột đồng sunfat (màu trắng) chuyển màu xanh do hơi nước vừa mới sinh đã kết hợp với CuSO4 khan tạo thành muối ngậm nước CuSO4.5H2O

⇒ Xác nhận có H (hiđro) có trong hợp chất cần nghiên cứu.

    + Khí CO2 tác dụng với Ca(OH)2 tạo thành kết tủa CaCO3

⇒ Xác nhận có C (cacbon) có trong hợp chất cần nghiên cứu.

- Kết luận: Trong hợp chất hữu cơ có C, H.

PTHH: Chất hữu cơ + CuO → Cu + CO2 + H2O

Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O

2. Thí nghiệm 2: Nhận biết halogen trong hợp chất hữu cơ

- Tiến hành TN:

a)     + Lấy 1 mẩu dây Cu dài 20cm, cuộn thành hình lò xo.

    + Đốt nóng phần lò xo trên ngọn lửa đèn cồn đến khi ngọn lửa không còn bị nhuốm màu xanh lá mạ.

b)     + Nhúng phần lò xo vào trong ống nghiệm có chứa halogen như CHCl3, CCl4, C6H5Br hoặc áp phần lò xo vào vỏ bọc dây điện rồi đốt trên ngọn lửa đèn cồn

    + Quan sát màu ngọn lửa

- Hiện tượng:

a) Đốt nóng lò xo trên ngọn lửa đèn cồn, lò xo cháy với ngọn lửa xanh, đến khi ngọn lửa không còn nhuốm màu xanh lá mạ và khi đó tạo thành lớp CuO màu đen phủ trên bề mặt đoạn dây đồng

- Giải thích: Đốt dây đồng cháy tạo CuO màu đen

PTHH: 2Cu + O2 → 2CuO

b) Sau khi nhúng lò xo vào ống nghiệm chứa halogen, đốt nóng lò xo cháy cho ngọn lửa có màu xanh lá mạ.

- Giải thích: Khi đốt nóng hợp chất hữu cơ bị phân hủy, Clo tách dưới dạng HCl. Khi đó HCl đã tác dụng với CuO tạo thành CuCl2, các phân tử CuCl2 phân tán vào ngọn lửa làm cho ngọn lửa có màu xanh lá mạ.

CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O

3. Thí nghiệm 3: Điều chế và thử 1 số tính chất của metan

- Tiến hành TN:

    + Trộn đều natri axetat với vôi tôi xút theo tỉ lệ khối lượng 1:2, cho 4-5g hỗn hợp vừa trộn vào ống nghiệm khô có nút và ống dẫn khí

    + Lắp dụng cụ như hình:

 + Đun nóng đáy ống nghiệm bằng đèn cồn

a) Đưa đầu ống dẫn khí sục vào dd KMnO4 1%

b) Đưa đầu ống dẫn khí sục vào nước brom

c) Đưa que diêm đang cháy tới đầu ống dẫn khí

d) Đưa 1 mẩu sứ trắng chạm vào ngọn lửa của metan

- Hiện tượng:

a) Đưa đầu ống dẫn khí sục vào dung dịch KMnO4 không có hiện tượng mất màu.

b) Đưa đầu ống dẫn khí sục vào nước brom, không có hiện tượng mất màu.

c) Đưa que diêm đang cháy tới đầu ống dẫn khí vuốt nhọn, CH4 được dẫn ra từ ống nghiệm bốc cháy với ngọn lửa xanh nhạt.

d) Đưa mặt đế sứ vào phía trên ngọn lửa, có các giọt nước đọng trên mặt sứ.

- Giải thích:

    + CH4 không làm mất màu dung dịch KMnO4 và nước brom, chứng tỏ không xảy ra phản ứng.

    + Đốt CH4 cháy tạo ra CO2 và H2O, tỏa nhiều nhiệt, CH4 cháy với ngọn lửa xanh.

PTHH: CH4 + 2O2 → CO2 + H2O (H = -890kJ)

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Cho 25,5 gam hỗn hợp X gồm CuO và Al2O3 tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng, thu được dung dịch chứa 57,9 gam muối. Phần trăm khối lượng của Al2O3 trong X là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 25,5 gam hỗn hợp X gồm CuO và Al2O3 tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng, thu được dung dịch chứa 57,9 gam muối. Phần trăm khối lượng của Al2O3 trong X là


Đáp án:

Xem đáp án và giải thích
Có 3 bình, mỗi bình đựng một dung dịch sau: HCl, H2SO3, H2SO4. Có thể nhận biết dung dịch đựng trong mỗi bình bằng phương pháp hóa học với một thuốc thử nào sau đây: a) Qùy tím. b) Natri hiđroxit. c) Bari hiđroxit. d) Natri oxit e) Cacbon đioxit. Trình bày cách nhận biết sau khi chọn thuốc thử.
- Tự luận
Câu hỏi:

Có 3 bình, mỗi bình đựng một dung dịch sau: HCl, H2SO3, H2SO4. Có thể nhận biết dung dịch đựng trong mỗi bình bằng phương pháp hóa học với một thuốc thử nào sau đây:

a) Qùy tím.

b) Natri hiđroxit.

c) Bari hiđroxit.

d) Natri oxit

e) Cacbon đioxit.

Trình bày cách nhận biết sau khi chọn thuốc thử.


Đáp án:

Chọn thuốc thử Ba(OH)2

Lấy mỗi dung dịch axit một ít cho vào ống nghiệm.

- Cho từng giọt dung dịch Ba(OH)2 và các ống nghiệm chứa các axit đó:

Có kết tủa trắng là ống đựng H2SO3 và H2SO4, đó là kết tủa BaSO3 và BaSO4

⇒ Nhận biết được ống chứa HCl (không có hiện tượng gì)

- Lấy dung dịch HCl vừa nhận biết được cho vào các kết tủa:

Kết tủa tan được và có khí bay ra BaSO3, suy ngược lên ta thấy dung dịch trong ống nghiệm ban đầu là H2SO3

Kết tủa không tan trong axit là BaSO4, suy ngược lên ta thấy dung dịch trong ống nghiệm ban đầu là H2SO4.

Ba(OH)2 + H2SO3 → BaSO3 ↓ + 2H2O

Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 ↓ + 2H2O

BaSO3 + 2HCl → BaCl2 + SO2 ↑ + H2O

Xem đáp án và giải thích
Xà phóng hóa chất béo
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Xà phòng hóa chất nào sau đây thu được glixerol?

Đáp án:
  • Câu A. Benzyl axetat.

  • Câu B. Tristearin

  • Câu C. Metyl fomat

  • Câu D. Metyl axetat

Xem đáp án và giải thích
Trộn 0,81 gam bột Al với bột Fe2O3 và CuO rồi nung nóng để tiến hành phản ứng nhiệt nhôm, thu được hỗn hợp X. Hòa tan X trong dung dịch HNO3 loãng, nóng, thu được V lit khí NO (đktc).
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trộn 0,81 gam bột Al với bột Fe2O3 và CuO rồi nung nóng để tiến hành phản ứng nhiệt nhôm, thu được hỗn hợp X. Hòa tan X trong dung dịch HNO3 loãng, nóng, thu được V lit khí NO (đktc). Tìm V?


Đáp án:

 Ta có: nA1 = 0,03 (mol)

    Các phương trình phản ứng:

    2Al + Fe2O3 → Al2O3 + 2Fe         (1)

    2Al + 3CuO → Al2O3 + 3Cu         (2)

    Gọi số mol Al tham gia phản ứng (1) là x, tham gia phản ứng (2) là y.

    Theo (1): nFe = nAl = x (mol)

    Theo (2): nCu = 3/2 nAl = 3/2.y (mol)

    Fe + 4HNO3 loãng → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O         (3)

    3Cu + 8HNO3 loãng → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O         (4)

    Theo (3): nNO/( 3) = nFe = x (mol).

    Theo (4): nNO/(4) = 2/3 .nCu = 2/3 .x. 3/2 .x .y = y(mol)

    ⇒ nNO = x + y = 0,03 (mol) ⇒ VNO = 0,03 x 22,4 = 0,672 (l)

Xem đáp án và giải thích
Hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 có cùng số mol. Lấy một lượng hỗn hợp X cho qua chất xúc tác nung nóng, thu được hỗn hợp Y gồm C2H4, C2H6, C2H2 và H2. Sục Y vào dung dịch brom (dư) thì khối lượng bình brom tăng 10,8 gam và thoát ra 4,48 lít hỗn hợp khí (đktc) có tỉ khối so với H2 là 8. Thể tích O2(đktc) cần để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y là
Nâng cao - Tự luận
Câu hỏi:

Hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 có cùng số mol. Lấy một lượng hỗn hợp X cho qua chất xúc tác nung nóng, thu được hỗn hợp Y gồm C2H4, C2H6, C2H2 và H2. Sục Y vào dung dịch brom (dư) thì khối lượng bình brom tăng 10,8 gam và thoát ra 4,48 lít hỗn hợp khí (đktc) có tỉ khối so với H2 là 8. Thể tích O2(đktc) cần để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y là bao nhiêu?


Đáp án:

Khí thoát ra khỏi bình Br2 là Z: C2H6 và H2; VZ = 0,2

MZ = 16 ⇒ nC2H6 = nH2 = 0,1 mol ⇒ mZ = 0,1.30 + 0,1.2 = 3,2g

mbình brom tăng = mC2H4 + mC2H2 = 10,8g

mX = mY = mC2H4 + mC2H2 + mZ = 14g

C2H2 = nH2 = x mol ⇒ 26x + 2x = 14 ⇒ x = 0,5 mol

Đốt cháy Y cũng chính là đốt cháy x do vậy lượng oxi dùng là như nhau.

C2H2 (0,5) + 5/2O2 (1,25 mol) → 2CO2 + H2O

H2 (0,5) + 1/2O2 (0,25 mol) → H2O

⇒ nO2 = 1,5 mol ⇒ V = 33,6lít

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…