Thí nghiệm ở hình 2.13(SGK) chứng minh khả năng bốc cháy khác nhau của P trắng và P đỏ. Hãy quan sát, mô tả và giải thích hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm. Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Thí nghiệm ở hình 2.13(SGK) chứng minh khả năng bốc cháy khác nhau của P trắng và P đỏ. Hãy quan sát, mô tả và giải thích hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm. Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra?


Đáp án:

P đỏ được đặt trên thanh sắt gần ngọn lửa hơn P trắng (to cao hơn). Hiện tượng: P trắng bốc cháy còn P đỏ thì không. Chứng tỏ P trắng dễ phản ứng với oxi hơn P đỏ rất nhiều. Thực tế P trắng có thể bị oxi hoá trong không khí ở nhiệt độ thường (hiện tượng phát quang hoá học), còn P đỏ thì bốc cháy khi đun nóng ở nhiệt độ 250oC.

4P +5O2 → 2P2O5

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Nhận định về etanol
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho các phát biểu sau: (1). Etanal có nhiệt độ sôi cao hơn axit axetic. (2). Etanal cho kết tủa với dung dịch AgNO3 trong NH3. (3). Etanal ít tan trong nước. (4). Etanal có thể được điều chế từ axetilen. Những phát biểu không đúng là:

Đáp án:
  • Câu A. (1), (2)

  • Câu B. (1), (3)

  • Câu C. (1), (2), (3)

  • Câu D. (3), (4)

Xem đáp án và giải thích
Bài tập xác định đồng phân của amin
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Ứng với CTPT C3H9N sẽ có số đồng phân là:


Đáp án:
  • Câu A. 5

  • Câu B. 4

  • Câu C. 2

  • Câu D. 3

Xem đáp án và giải thích
Sơ đồ phản ứng
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho sơ đồ phản ứng sau: (a) X + H2O ----xt----> Y (b) Y + AgNO3 + NH3 + H2O ----> amoni gluconat + Ag + NH4NO3 (c) Y ----xt----> E + Z (d) Z + H2O ----as, chất diệp lục----> X + G X, Y, Z lần lượt là:

Đáp án:
  • Câu A. Xenlulose, saccarose, cacbon đioxid

  • Câu B. Tinh bột, glucose, etanol

  • Câu C. Xenlulose, fructose, cacbon đioxid

  • Câu D. Tinh bột, glucose, cacbon dioxid

Xem đáp án và giải thích
Có 3 hóa chất sau đây: Etylamin, phenylamin, amoniac. Thứ tự tăng dần tính bazơ được xếp theo dãy:
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Có 3 hóa chất sau đây: Etylamin, phenylamin, amoniac. Thứ tự tăng dần tính bazơ được xếp theo dãy:


Đáp án:
  • Câu A. Amoniac < etylamin < phenylamin.

  • Câu B. Etylamin < amoniac < pheylamin.

  • Câu C. Phenylamin < amoniac < etylamin.

  • Câu D. Phenylamin < etyamin < amoniac.

Xem đáp án và giải thích
Một hợp chất khí có thành phần phần trăm theo khối lượng là: 82,35%N và 17,65% H. Hãy cho biết công thức hóa học của hợp chất, biết tỉ khối của A so với khí hiđro là 8,5?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Một hợp chất khí có thành phần phần trăm theo khối lượng là: 82,35%N và 17,65% H. Hãy cho biết công thức hóa học của hợp chất, biết tỉ khối của A so với khí hiđro là 8,5?


Đáp án:

Tỉ khối của A so với khí hiđro là 8,5: MA = dA/H2.MH2 = 8,5.2 = 17 g/mol

Khối lượng của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là:

mN =14 gam ; mH = 17 – 14 = 3 gam

Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là:

nN = 1 mol;  nH = 3 mol

Suy ra trong 1 phân tử hợp chất có 1 nguyên tử N và 3 nguyên tử H.

Vậy công thức hoá học của hợp chất là NH3

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…