Thí nghiệm ở hình 2.13(SGK) chứng minh khả năng bốc cháy khác nhau của P trắng và P đỏ. Hãy quan sát, mô tả và giải thích hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm. Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Thí nghiệm ở hình 2.13(SGK) chứng minh khả năng bốc cháy khác nhau của P trắng và P đỏ. Hãy quan sát, mô tả và giải thích hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm. Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra?


Đáp án:

P đỏ được đặt trên thanh sắt gần ngọn lửa hơn P trắng (to cao hơn). Hiện tượng: P trắng bốc cháy còn P đỏ thì không. Chứng tỏ P trắng dễ phản ứng với oxi hơn P đỏ rất nhiều. Thực tế P trắng có thể bị oxi hoá trong không khí ở nhiệt độ thường (hiện tượng phát quang hoá học), còn P đỏ thì bốc cháy khi đun nóng ở nhiệt độ 250oC.

4P +5O2 → 2P2O5

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Đốt cháy hết 1,08 g một kim loại hoá trị III trọng khí Cl2 thu được 5,34 g muối clorua của kim loại đó. Xác định kim loại.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Đốt cháy hết 1,08 g một kim loại hoá trị III trọng khí Cl2 thu được 5,34 g muối clorua của kim loại đó. Xác định kim loại.



Đáp án:

2M + 3C12 → 2MCl3      (1)

Số mol Cl2 đã phản ứng là : = (

Theo (1) số mol kim loại phản ứng là : (0,06.2) : 3 = 0,04 mol

Khối lượng mol của kim loại là : 

Kim loại là Al.




Xem đáp án và giải thích
Cho 12,20 gam hỗ hợp X gồm etanol và propan-1-ol tác dụng với Na (dư) thu được 2,80 lit khí đktc. a. Tính thành phần phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp X? b. Cho hỗn hợp X qua ống đựng CuO, đun nóng. Viết các phương trình hoá học của phản ứng xảy ra.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Cho 12,20 gam hỗ hợp X gồm etanol và propan-1-ol tác dụng với Na (dư) thu được 2,80 lit khí đktc.

a. Tính thành phần phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp X?

b. Cho hỗn hợp X qua ống đựng CuO, đun nóng. Viết các phương trình hoá học của phản ứng xảy ra.


Đáp án:

a) Gọi số mol của etanol và propan-1-ol lần lượt là x và y (mol)

Phương trình phản ứng:

b) Phương trình phản ứng:

CH3-CH2OH + CuO --t0--> CH3-CHO + Cu + H2O

CH3-CH2-CH2OH + CuO  --t0--> CH3-CH2-CHO + Cu + H2O

Xem đáp án và giải thích
Phản ứng hóa học
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư. (b) Sục khí H2S vào dung dịch FeCl3 (c) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch Ba(HCO3)2 (d) Cho K dư vào dung dịch Ca(H2PO4)2 (e) Cho dung dịch (NH4)2CO3 vào dung dịch Ba(OH)2 Số thí nghiệm thu được kết tủa là :

Đáp án:
  • Câu A. 3

  • Câu B. 2

  • Câu C. 5

  • Câu D. 4

Xem đáp án và giải thích
Trong phản ứng hóa học sau: 3K2MnO4+ 2H2O → 2KMnO4 + MnO2 + 4KOH, nguyên tố mangan đóng vai trò gì?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Trong phản ứng hóa học sau:

3K2MnO4+ 2H2O → 2KMnO4 + MnO2 + 4KOH, nguyên tố mangan đóng vai trò gì?


Đáp án:

 Trong phản ứng hóa học sau:

3K2MnO4+ 2H2O → 2KMnO4 + MnO2 + 4KOH, nguyên tố mangan đóng vai trò:

Ta thấy số oxi hóa của nguyên tố Mn vừa tăng và vừa giảm nên nó vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử.

Xem đáp án và giải thích
Cho các cặp oxi hóa – khử được sắp xếp theo chiều tăng dần tính oxi hóa của dạng oxi hóa như sau: Fe2+/Fe, Cu2+/Cu, Fe3+/Fe2+. Phát biểu nào sau đây là đúng?
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Cho các cặp oxi hóa – khử được sắp xếp theo chiều tăng dần tính oxi hóa của dạng oxi hóa như sau: Fe2+/Fe, Cu2+/Cu, Fe3+/Fe2+. Phát biểu nào sau đây là đúng?


Đáp án:
  • Câu A. Cu2+ oxi hóa được Fe2+ thành Fe3+.

  • Câu B. Fe3+ oxi hóa được Cu thành Cu2+.

  • Câu C. Cu khử được Fe3+ thành Fe.

  • Câu D. Fe2+ oxi hóa được Cu thành Cu2+.

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…