Một hợp chất khí có thành phần phần trăm theo khối lượng là: 82,35%N và 17,65% H. Hãy cho biết công thức hóa học của hợp chất, biết tỉ khối của A so với khí hiđro là 8,5?
Tỉ khối của A so với khí hiđro là 8,5: MA = dA/H2.MH2 = 8,5.2 = 17 g/mol
Khối lượng của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là:
mN =14 gam ; mH = 17 – 14 = 3 gam
Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là:
nN = 1 mol; nH = 3 mol
Suy ra trong 1 phân tử hợp chất có 1 nguyên tử N và 3 nguyên tử H.
Vậy công thức hoá học của hợp chất là NH3
Cho 10,20 g hỗn hợp X gồm anđehit axetic và anđehit propionic tác dụng với dung dịch bạc nitrat trong amoniac dư thấy 43,20 g bạc kết tủa.
a) Viết phương trình hóa học phản ứng xảy ra.
b) Tính % khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
a) .
Các phương trình hóa học của phản ứng :
b) Gọi số mol của anđehit axetic và anđehit propionic là x và y mol, ta có hệ phương trình :
Giải hệ phương trình ta được x = y =0,10 (mol)
Hòa tan hết 13,28 gam hỗn hợp gồm Cu và Fe vào V lít dung dịch HNO3 0,5M dư thu được 8,064 lít hỗn hợp khí NO và NO2 (sản phảm khử duy nhất, đo ở đktc) có tỉ khối hơi so với H2 là 21 và dung dịch Y. Khối lượng muối khan có trong dung dịch Y và giá trị V là:
Giải
Gọi số mol của NO: x mol; NO2: y mol
Ta có: x + y = 8,064 : 22,4 = 0,36 mol (1)
30x + 46y = 21.2.0,36 = 15,12 (2)
Từ (1), (2) => x = 0,09 mol, y = 0,27 mol
Gọi số mol của Cu : a mol, Fe: b mol
Ta có : 64a + 56b = 13,28 (*)
BT e : 2a + 3b = 3.0,09 + 0,27 = 0,54 (**)
Từ (*), (**) => a = 0,12 mol ; b = 0,1 mol
=>nCu = nCu(NO3)2 = 0,12 mol ; nFe = nFe(NO3)3 = 0,1 mol
=>m (rắn) = 188.0,12 + 0,1.242 = 46,76 gam
Ta có nHNO3 = 2nCu(NO3)2 + 3nFe(NO3)3 + nNO + nNO2
= 2.0,12 + 3.0,1 + 0,09 + 0,27 = 0,9 mol
=>V = 0,9 : 0,5 = 1,8 lít
KIẾN THỨC CẦN NHỚ
Áp dụng ĐLBT electron, ta có: necho=nenhận Û n.nkim loại = 8nNH4NO3 + 10nN2 + 8nN2O + 3nNO + nNO2
Bảo toàn nguyên tố nitơ rút ra:
+ nHNO3 pư = 2nNO2 + 4nNO + 10nN2O + 12nN2 + 10nNH4NO3
+ nNO3- tạo muối = =
Nếu hỗn hợp ban đầu có thêm oxit kim loại tham gia phản ứng thì: 2H+ + O trong oxit ---> H2O
=> nHNO3 pư = 2nNO2 + 4nNO + 10nN2O + 12nN2 + 10nNH4NO3 + 2nO trong oxit
m muối = m KLpư + mNO3- + mNH4NO3
Cho m gam hỗn hợp X gồm Al, Cu vào dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được 6,72 lít khí (đktc). Nếu cho m gam hỗn hợp X trên vào một lượng dư dung dịch H2SO4 (đặc, nguội), thu được 6,72 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m là
nH2 = 6,72/22,4 = 0,3 (mol); nSO2 =6,72/22,4 = 0,3 (mol)
Bảo toàn electron:
3nAl = 2nH2 ; 2nCu = 2nSO2
⇒ nAl = 0,2; nCu = 0,3 ⇒ m = 0,2.27 + 0,3.64 = 24,6 (gam)
Cho luồng khí CO đi qua một lượng quặng hematit (chứa Fe2O3) thì thu được 300,8 gam hỗn hợp các chất rắn X và hỗn hợp khí Y. Cho hấp thụ toàn bộ khí Y bằng dung dịch NaOH dư thấy khối lượng bình NaOH tăng thêm 52,8 gam. Đem chất rắn X hòa tan trong dung dịch HNO3 dư thu được 435,6 gam muối. Thành phần % khối lượng của Fe2O3 trong quặng là
Giải
Ta có: m tăng = mCO2 = 52,8 g
→ nO bị khử = nCO2 = 52,8 : 44 = 1,2 mol
BTKL → mT = 300,8 + 1,2.16 = 320 gam
BTNT Fe → nFe = nFe(NO3)3 = 435,6 : 242 = 1,8 mol
BTNT Fe => nFe2O3 = 0,5nFe = 1,8.0,5 = 0,9 mol
→ mFe2O3 = 0,9.160 = 144g
→%mFe2O3 = 45%
Có 4 dd đựng trong 4 lọ hóa chất mất nhãn là (NH4)2SO4, K2SO4, NH4NO3, KOH, để nhận biết 4 chất lỏng trên, chỉ cần dùng dung dịch
Câu A. BaCl2.
Câu B. NaOH.
Câu C. Ba(OH)2.
Câu D. AgNO3
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.