Vì sao các hợp chất ion có nhiệt độ nóng chảy cao?
Lực hút tĩnh điện giữa các ion ngược dấu trong tinh thể ion rất lớn. Các hợp chất ion đều khá rắn, khó bay hơn, khó nóng chảy.
Hòa tan m gam hỗn hợp A gồm Cu, Ag trong dung dịch HNO3 thu được dung dịch B chứa hỗn hợp 7,06g muối và 0,05 mol NO2 (duy nhất). Tìm m?
0,05 mol NO2 đã nhận 0,05 mol e
⇒ số mol điện tích (+) tạo ra là 0,05 mol ⇒ Số mol NO3- là 0,05 mol
m = mmuối - mNO3- = 7,06 - 0,05.62 = 3,96g
Chất thuộc loại đisaccarit là:
Câu A. fructozơ
Câu B. glucozơ
Câu C. xenlulozơ
Câu D. saccarozơ
Chỉ ra chất có trong xà phòng bột :
Câu A. Natri panmitat.
Câu B. Natri đođexylbenzensunfonic
Câu C. Natri stearat.
Câu D. Natri glutamat
Hãy chọn hai kim loại khác, cùng nhóm với kim loại Na và so sánh tính chất của những kim loại này về những mặt sau:
- Độ cứng.
- Khối lượng riêng
- Nhiệt độ nóng chảy.
- Năng lượng ion hóa I1
- Thế điện cực chuẩn Eo(M+/M).
So sánh Na với hai kim loại khác cùng ở nhóm IA
| Kim loại kiềm | Li | Na | K |
| Eo(M+/M) (V) | -3,05 | -2,71 | -2,93 |
| Độ cứng (kim cương có độ cứng là 10) | 0,6 | 0,4 | 0,5 |
| Khối lượng riêng (g/cm3) | 0,53 | 0,97 | 0,86 |
| Nhiệt độ nóng chảy (oC) | 180 | 98 | 64 |
| Năng lượng ion hóa I1 (kJ/mol) | 520 | 497 | 419 |
Tinh chế N2 trong hỗn hợp khí N2, CO2, H2S
Cho hỗn hợp khí sục qua dung dịch nước vôi trong có dư, chỉ có khí N2 không tác dụng đi ra khỏi dung dịch, hai khí còn lại phản ứng với nước vôi theo phương trình phản ứng:
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O
H2S + Ca(OH)2 → CaS ↓ + 2H2O
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
okvip