Để trung hòa lượng axit béo tự do có trong 14g một mẩu chất béo cần 15ml dung dịch KOH 0,1M. Xác định chỉ số axit của mẩu chất béo trên?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Để trung hòa lượng axit béo tự do có trong 14g một mẩu chất béo cần 15ml dung dịch KOH 0,1M. Xác định chỉ số axit của mẩu chất béo trên?


Đáp án:

mKOH = 0,1. 0,0015.56 = 0,084g = 84mg

⇒Chỉ số axit = 84/14 = 6

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Trình bày cách phân biệt các mẫu vật liệu sau: a. PVC (làm vải giả da) và da thật. b. Tơ tằm và tơ axetat.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trình bày cách phân biệt các mẫu vật liệu sau:

a. PVC (làm vải giả da) và da thật.

b. Tơ tằm và tơ axetat.


Đáp án:

a. Đốt 2 mẫu thử, mẫu thử có mùi khét như tóc cháy, là da thật, còn lại là PVC

b. Đốt 2 mẫu thử, mẫu thử khi cháy có mùi khét như tóc cháy là tơ tằm, còn lại là tơ axetat

Xem đáp án và giải thích
Xà phòng hoá hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp 2 este là etyl axetat và metyl propionat bằng một lượng vừa đủ V ml dung dịch NaOH 0,5M. Giá trị V đã dùng là bao nhiêu?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Xà phòng hoá hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp 2 este là etyl axetat và metyl propionat bằng một lượng vừa đủ V ml dung dịch NaOH 0,5M. Giá trị V đã dùng là bao nhiêu?


Đáp án:

Etyl axetat: CH3COOC2H5, metyl propionat: CH3CH2COOCH3

→ Etyl axetat và metyl propionat có cùng công thức phân tử là C4H8O2

→ neste = 17,6/ 88 = 0,2 mol

Gọi công thức chung của hỗn hợp este là RCOOR’

RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH

→ nNaOH = neste = 0,2 mol→ 0,5.V.10-3 = 0,2 → V = 200 ml.

Xem đáp án và giải thích
Nguyên tử của nguyên tố X có 13 electron. Khi mất đi toàn bộ electron ở lớp ngoài cùng, điện tích của ion tạo thành là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Nguyên tử của nguyên tố X có 13 electron. Khi mất đi toàn bộ electron ở lớp ngoài cùng, điện tích của ion tạo thành là?


Đáp án:

Số electron phân bố trên các lớp là: 2/8/3.

Khi mất đi toàn bộ electron ở lớp ngoài cùng, điện tích của ion hóa tạo thành là 3+ .

Xem đáp án và giải thích
Khi lấy 11,1 g muối clorua của một kim loại chỉ có hoá trị II và một lượng muối sunfat của kim loại đó có cùng số mol, thấy khác nhau 2,5 g. Xác định công thức hoá học của hai muối.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Khi lấy 11,1 g muối clorua của một kim loại chỉ có hoá trị II và một lượng muối sunfat của kim loại đó có cùng số mol, thấy khác nhau 2,5 g. Xác định công thức hoá học của hai muối.



Đáp án:

Đặt công thức của các muối là MCl2 và MSO4.

Gọi x là số mol mỗi muối. Theo đề bài ta có .

(M + 96)x - (M + 71)x = 2,5 → x = 0,1 (mol)

Khối lượng mol của MCl2 là (g/mol)

Nguyên tử khối của M là 111- 71 = 40 => M là Ca .

Công thức các muối là CaCl2 và CaSO4.




Xem đáp án và giải thích
X là hexapeptit Ala–Gly–Ala–Val–Gly–Val; Y là tetrapeptit Gly–Ala–Gly–Glu Thủy phân m gam hỗn hợp gốm X và Y trong môi trường axit thu được 4 loại aminoaxit trong đó có 30 gam glixin và 28,48 gam alanin. Tìm m?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

X là hexapeptit Ala–Gly–Ala–Val–Gly–Val;

Y là tetrapeptit Gly–Ala–Gly–Glu

Thủy phân m gam hỗn hợp gốm X và Y trong môi trường axit thu được 4 loại aminoaxit trong đó có 30 gam glixin và 28,48 gam alanin. Tìm m?


Đáp án:

Đặt nX = x; nY = y

thủy phân các peptit

X → 2 Gly + 2Ala + 2 Val

Y → 2 Gly + Ala + Glu

nGly = 2x + 2y = 30 / 75 = 0,4

nAla = 2x + y = 28,48 / 89 = 0,32

⇒ x = 0,12 ; y= 0,08

ta có: MX = 2MGly + 2MAla + 2MVVal - 5MH2O = 472

Tương tự có MY = 332

⇒ m = 472.0,12 + 332 . 0,08 = 83,2 g

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

rút tiền shbetokvip
Loading…