Tăng giảm khối lượng
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Cho m gam bột Zn vào 500ml dung dịch Fe2(SO4)3 0,24M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng dung dịch tăng thêm 9,6 gam so với khối lượng dung dịch ban đầu. Giá trị của m =?gam


Đáp án:
  • Câu A.

    20,80

    Đáp án đúng

  • Câu B.

    22,25

  • Câu C.

    16,50

  • Câu D.

    18,25

Giải thích:

nFe2(SO4)3 = 0,5.0,24 = 0,12 mol

Giả sử Zn, Fe2(SO4)3 phản ứng vừa hết

Zn +    Fe2(SO4)3    ---> ZnSO4  + FeSO4

0,12 <--- 0,12               ------>         0,24

  • mdd tăng = mZn = 0,12.65 = 7,8 gam < 9,6 gam
  • có Zn phản ứng với FeSO4

Zn + FeSO4  ---> ZnSO4 + Fe

x  ------------------->          x

→ mdd tăng = mZn phản ứng - mFe sinh ra

9,6 = (0,12 + x).65 - 56.x → x = 0,2

Vậy: mZn = (0,12 + 0,2).65 = 20,8 (g)

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Dẫn khí CO dư qua ống sứ đựng 16 gam bột Fe2O3 nung nóng, thu được hỗn hợp khí X. Cho toàn bộ X vào nước vôi trong dư, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Dẫn khí CO dư qua ống sứ đựng 16 gam bột Fe2O3 nung nóng, thu được hỗn hợp khí X. Cho toàn bộ X vào nước vôi trong dư, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tìm m?


Đáp án:

nFe2O3 = 0,1mol → nCO2 = nO = 0,3 mol

Ca(OH)2 dư → nCaCO3 = nCO2 = 0,3 mol

→ mCaCO3 = 30 gam

Xem đáp án và giải thích
Cho sơ đồ của các phản ứng sau: a) K + O2 → K2O b) Al + O2 → Al2O3 Lập phương trình hóa học của phản ứng.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho sơ đồ của các phản ứng sau:

a) K + O2 → K2O

b) Al + O2 → Al2O3

Lập phương trình hóa học của phản ứng.


Đáp án:

a) Đặt hệ số 2 trước K2O, được:

K + O2 → 2K2O

Bên trái cần thêm 4 vào K.

Vậy phương trình hóa học là:

4K + O2 → 2K2O.

b) Đặt hệ số 2 trước Al2O3, được:

Al + O2 → 2Al2O3

Bên trái cần thêm 4 vào Al, 3 vào O2.

Vậy phương trình hóa học là:

4Al + 3O2 → 2Al2O3.

Xem đáp án và giải thích
Cho biết đã xảy ra sự oxi hóa và sự khử những chất nào trong những phản ứng thế sau: a) Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag. b) Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu. c) 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho biết đã xảy ra sự oxi hóa và sự khử những chất nào trong những phản ứng thế sau:

a) Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag.

b) Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu.

c) 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2.


Đáp án:

Xem đáp án và giải thích
Phát biểu
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho các phát biểu sau: (a) Anđehit vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử. (b) Phenol tham gia phản ứng thế brom khó hơn benzen. (c) Anđehit tác dụng với H2 (dư) có xúc tác Ni đun nóng, thu được ancol bậc một. (d) Dung dịch axit axetic tác dụng được với Cu(OH)2. (e) Dung dịch phenol trong nước làm quỳ tím hóa đỏ. (f) Trong công nghiệp, axeton được sản xuất từ cumen. Số phát biểu đúng là:

Đáp án:
  • Câu A. 2

  • Câu B. 5

  • Câu C. 3

  • Câu D. 4

Xem đáp án và giải thích
Về mặt hoá học thì nước có tính cứng tạm thời và nước có tính cứng vĩnh cửu khác nhau ở điểm nào ?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Về mặt hoá học thì nước có tính cứng tạm thời và nước có tính cứng vĩnh cửu khác nhau ở điểm nào ?



Đáp án:

Khác nhau về thành phần anion của muối.

- Nước có tính cứng tạm thời chứa anion HCO­3- khi đun nóng bị phân huỷ thành ion cacbonat làm kết tủa Ca2+ và Mg2+ .

- Nước có tính cứng vĩnh cửu chứa các anion SO42- và Cl-, khi đun nóng không làm kết tủa Ca2+ và Mg2+




Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Xoilac Tv

Làm Bằng Cấp Giấy Tờ Giả https://baoxinviec.shop/

xoso66
Loading…