Câu A. Ba(OH)2. Đáp án đúng
Câu B. H2SO4.
Câu C. Ca(OH)2 .
Câu D. NaOH.
Chọn A. Ba(HCO3)2 + Ba(OH)2 → 2BaCO3 + 2H2O mol: a a → 2a => mBaCO3 = 394a (g). Ba(HCO3)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2CO2 + 2H2O. mol: a a → a => mBaSO4 = 233a (g) Ba(HCO3)2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + BaCO3 + 2H2O, mol: a a → a a . => mCaCO3 + mCaCO3 = 297a (g) Ba(HCO3)2 + 2NaOH → Na2CO3 + BaCO3 + 2H2O; mol: a a → 0,5a 0,5a . => mBaCO3 = 98,5a (g)
Tính khối lượng trung bình của một phân tử cao su poli isopren, biết số mắt xích trung bình là 700?
n = (mpolime)/(mmonome) → mpoli isopren = 700. 68 = 47600
Ta có: nAla-Gly-Ala = 32,55 : 217 = 0,15 mol
Ala -Gly-Ala + 3NaOH → Muối + H2O
0,15 0,45 0,15
BTKL => mmuối = 47,85 gam
Câu A. Alanylglixyl
Câu B. Alanylglixin
Câu C. glyxylalanin
Câu D. Glyxylalanyl
Trình bày tính chất hóa học của magie nitrat
- Mang tính chất hóa học của muối
Bị phân hủy bởi nhiệt:
2Mg(NO3)2 → 2MgO + 4NO2 + O2
Tác dụng với muối
Mg(NO3)2 + Na2CO3 → 2NaNO3 + MgCO3
Tác dụng với dung dịch bazo
Mg(NO3)2 + 2NaOH → Mg(OH)2 + 2NaNO3
Hỗn hợp A gồm hiđro và hơi benzen. Tỉ khối của A so với metan là 0,6. Dẫn A đi qua chất xúc tác Ni nung nóng thì chỉ xảy ra phản ứng làm cho một phần benzen chuyển thành xiclohexan. Hỗn hợp sau phản ứng có tỉ khối hơi so với metan là 0,75. Tính xem bao nhiêu phần trăm benzen đã chuyển thành xiclohexan.
Giả sử trong 1 mol hỗn hợp A có X mol C6H6 và (1 - x) mol H2.
MA = 78x + 2(1 - x) = 0,6.16 = 9,6 (g/mol)
x = 0,1
Vậy, trong 1 mol A có 0,1 mol C6H6 và 0,9 mol H2.
Nếu cho 1 mol A qua chất xúc tác Ni, có n mol C6H6 phản ứng :
C6H6 + 3H2 C6H12
n mol 3n mol n mol
Số mol khí còn lại là (1 - 3n) nhưng khối lượng hỗn hợp khí vẫn là 9,6 (g). Vì vậy, khối lượng trung bình của 1 mol khí sau phản ứng :
Tỉ lệ C6H6 tham gia phản ứng : (100%) : ( = 67%.
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.