Câu A. Ba(OH)2. Đáp án đúng
Câu B. H2SO4.
Câu C. Ca(OH)2 .
Câu D. NaOH.
Chọn A. Ba(HCO3)2 + Ba(OH)2 → 2BaCO3 + 2H2O mol: a a → 2a => mBaCO3 = 394a (g). Ba(HCO3)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2CO2 + 2H2O. mol: a a → a => mBaSO4 = 233a (g) Ba(HCO3)2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + BaCO3 + 2H2O, mol: a a → a a . => mCaCO3 + mCaCO3 = 297a (g) Ba(HCO3)2 + 2NaOH → Na2CO3 + BaCO3 + 2H2O; mol: a a → 0,5a 0,5a . => mBaCO3 = 98,5a (g)
Hãy cho biết các sắp xếp nào sau đây đúng theo chiều tính kim loại giảm dần:
a) Na, Mg, Al, K.
b) K, Na, Mg, Al.
c) Al, K, Na, Mg.
d) Mg, K, Al, Na.
Giải thích sự lựa chọn.
Giải thích:
- K cùng nhóm với Na: trong cùng 1 nhóm theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân tính kim loại tăng dần ⇒ Tính kim loại của Na < K
- Na, Mg, Al cùng chu kì: trong cùng 1 chu kì theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân tính kim loại giảm dần ⇒ Tính kim loại Na > Mg > Al
⇒ Dãy sắp xếp chiều tính kim loại giảm dần là K > Na > Mg > Al ⇒ Đáp án B
Có bao nhiêu gam NaNO3 sẽ tách ra khỏi 200g dung dịch bão hòa NaNO3 ở 50oC, nếu dung dịch này được làm lạnh đến 20oC?
Biết SNaNO3(50ºC) = 114(g); SNaNO3(20ºC) = 88(g)
Ở 50ºC, 100g H2O hòa tan được 114g NaNO3
⇒ mdd = 100 + 114 = 214(g)
Nghĩa là trong 214g dung dịch có 114g NaNO3 được hòa tan
Vậy 200 g dung dịch có khối lượng chất tan: mNaNO3 = (200.114)/214 = 106,54g
* Khối lượng NaNO3 tách ra khỏi dung dịch ở 20ºC
Gọi x là khối lượng của NaNO3 tách ra khỏi dung dịch.
⇒ mNaNO3 còn lại trong dung dịch = 106,54 – x (1)
mdd NaNO3 = (200 - x) (g)
Theo đề bài: Ở 20ºC, 100g H2O hòa tan được 88g NaNO3
⇒ Khối lượng dung dịch ở 20ºC là: 100 + 88 = 188(g)
Nghĩa là trong 188g dung dịch có 88g NaNO3 được hòa tan
Trong (200 – x) g dung dịch có khối lượng NaNO3 hòa tan là:
mNaNO3 = ((200-x)88)/188 g (2)
Từ (1), (2) => 106,54 – x = ((200-x)88)/188
Giải phương trình ta có: x ≈ 24,3 g
Cho m gam Fe vào bình chứa dung dịch gồm H2SO4 và HNO3, thu được dung dịch X và 1,12 lít khí NO. Thêm tiếp dung dịch H2SO4 dư vào bình thu được 0,448 lít khí NO và dung dịch Y. Biết trong cả hai trường hợp NO là sản phẩn khử duy nhất, đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Dung dịch Y hòa tan vừa hết 2,08 gam Cu (không tạo thành sản phẩm khử của N+5). Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Tìm m?
nNO tổng = 0,07 mol
nCu = 0,0325 mol
Bảo toàn electron:
2nFe + 2nCu = 3nNO
→ nFe = 0,0725 mol
→ mFe =0,0725.56= 4,06 gam
Dung dịch X chứa a mol Na+; b mol Mg2+; c mol Cl- và d mol SO42-. Tìm biểu thức liên hệ giữa a, b, c, d
Áp dụng định luật bảo toàn điện tích ta có:
nNa+ + 2nMg2+ = nCl- + 2 nSO42-
⇒ a + 2b = c + 2d
Cho 0,3g một kim loại tác dụng hết nước cho 168ml khí hidro ( ở đktc). Xác định tên kim loại, biêt rằng kim loại có hóa trị tối đa là III.
Gọi R là kí hiệu, nguyên tử khối của kim loại , có hóa trị n
Phương trình hóa học của phản ứng:
2R g n mol
0,3 g
Theo phương trình hóa học trên, ta có
2R x 0,0075 = 0,3n ----> R=20n
Với: n=1 ---> R=20 không có kim loại nào có nguyên tử khối là 20 (loại)
n=2 ---->R=40 (Ca)
n=3 -----> R= 60 (loại)
Kim loại là Ca
Xem thêm tại: https://loigiaihay.com/giai-bai-3821-trang-55-sbt-hoa-hoc-8-a61304.html#ixzz7VIxPjVT0
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.