Tìm khối lượng kết tủa lớn nhất của Ba(HCO3)2
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho dung dịch chứa a mol Ba(HCO3)2 tác dụng với dung dịch có chứa a mol chất tan X. Để thu được khối lượng kết tủa lớn nhất thì X là:

Đáp án:
  • Câu A. Ba(OH)2. Đáp án đúng

  • Câu B. H2SO4.

  • Câu C. Ca(OH)2 .

  • Câu D. NaOH.

Giải thích:

Chọn A.  Ba(HCO3)2 + Ba(OH)2 → 2BaCO3 + 2H2O mol: a a → 2a => mBaCO3 = 394a (g).  Ba(HCO3)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2CO2 + 2H2O. mol: a a → a => mBaSO4 = 233a (g)  Ba(HCO3)2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + BaCO3 + 2H2O, mol: a a → a a . => mCaCO3 + mCaCO3 = 297a (g)  Ba(HCO3)2 + 2NaOH → Na2CO3 + BaCO3 + 2H2O; mol: a a → 0,5a 0,5a . => mBaCO3 = 98,5a (g)

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Tính lượng glucozơ cần dùng để tạo ra 1,82 gam sobitol với hiệu suất 80%
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Tính lượng glucozơ cần dùng để tạo ra 1,82 gam sobitol với hiệu suất 80%


Đáp án:

Phương trình phản ứng :

CH2OH[CHOH]4CHO (0,01) + H2 -Ni, to→ CH2OH[CHOH]4CH2OH (0,01) (1)

Theo (1) và giả thiết ta có:

nCH2OH[CHOH]4CHO = nCH2OH[CHOH]4CH2OH = 0,01 mol

Vì hiệu suất phản ứng là 80% nên khối lượng glucozơ cần dùng là :

M = (0,01.180)/80% = 2,25g

Xem đáp án và giải thích
Một dung dịch có [H+] = 4,2.10-3M, đánh giá nào dưới đây là đúng?
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Một dung dịch có [H+] = 4,2.10-3M, đánh giá nào dưới đây là đúng?


Đáp án:
  • Câu A. pH = 3,00;

  • Câu B. pH = 4,00;

  • Câu C. pH < 3,00;

  • Câu D. pH > 4,00

Xem đáp án và giải thích
Chất tác dụng với phenol
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Phenol phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?

Đáp án:
  • Câu A. Na; NaOH; NaHCO3.

  • Câu B. Na; Br2; CH3COOH.

  • Câu C. Na; NaOH; (CH3CO)2O.

  • Câu D. Br2; HCl; KOH.

Xem đáp án và giải thích
X là kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng, Y là kim loại tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)3. Hai kim loại X, Y lần lượt là (biết thứ tự trong dãy thế điện hoá: Fe3+/Fe2+ đứng trước Ag+/Ag)
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

X là kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng, Y là kim loại tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)3. Hai kim loại X, Y lần lượt là (biết thứ tự trong dãy thế điện hoá: Fe3+/Fe2+ đứng trước Ag+/Ag)


Đáp án:
  • Câu A. Fe, Cu.

  • Câu B. Cu, Fe.

  • Câu C. Ag, Mg.

  • Câu D. Mg, Ag.

Xem đáp án và giải thích
Nguyên tử vàng có 79 electron ở vỏ nguyên tử. Điện tích hạt nhân của nguyên tử vàng là bao nhiêu?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Nguyên tử vàng có 79 electron ở vỏ nguyên tử. Điện tích hạt nhân của nguyên tử vàng là bao nhiêu?


Đáp án:

Điện tích hạt nhân là +1,26.10-17 C, hoặc kí hiệu là 79+.

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…