Câu A. 2 mol Đáp án đúng
Câu B. 1 mol
Câu C. 4 mol
Câu D. 3 mol
Dựa vào phản ứng hóa học: 2 Mg + O2 --> 2MgO 2 mol 1 mol 2 mol → 1 mol Vậy số mol Oxi tham gia phản ứng là (1x2)/2 = 1 mol
Cho m gam H2NCH2COOH phản ứng hết với dung dịch KOH, thu được dung dịch chứa 28,25 gam muối. Giá trị của m là
Câu A.
37,50.
Câu B.
21,75.
Câu C.
18,75.
Câu D.
28,25.
Câu A. C2H7N, C3H9N, C4H11N
Câu B. C3H7N, C4H9N, C5H11N
Câu C. CH5N, C2H7N, C3H9N
Câu D. C3H8N, C4H11N, C5H13N
Câu A. NaHCO3
Câu B. Ca(OH)2
Câu C. HCl
Câu D. Na2CO3
Khi phân hủy có xúc tác 122,5g Kaliclorat (KClO3) thể tích khí oxi (đktc) thu được bao nhiêu?
nKClO3 = 1 mol
2KClO3 --t0--> 2KCl + 3O2↑
1 → 1,5 (mol)
Vậy VO2 = 1,5.22,4 = 33,6 lít
Hòa tan 10,6 gam Na2CO3 vào 456 ml nước thu được dung dịch A. Tính nồng độ mol của dung dịch A
Đổi 456 ml = 0,456 lít
nNa2CO3 = 0,1 mol
Nồng độ mol của dung dịch Na2CO3 là:
Áp dụng công thức: CM =n/V = 0,219M