Những đại lượng và tính chất nào của nguyên tố hóa học (ghi dưới đây) biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng điện tích hạt nhân nguyên tử?
a) Khối lượng nguyên tử.
b) Số thứ tự.
c) Bán kính nguyên tử.
d) Tính kim loại.
e) Tính phi kim
f) Năng lượng ion hóa thứ nhất.
i) Tinh axit-bazơ của hiđroxit.
k) Cấu hình electron nguyên tử lớp ngoài cùng.
Những tính chất biến đổi tuần hoàn: c, d, e, f, i, k.
Cho 23 kg toluen tác dụng với hỗn hợp gồm 88 kg axit nitric 66% và 74 kg axit suníuric 96%. Giả sử toluen được chuyển hoàn toàn thành trinitrotoluen và sản phẩm này được tách hết khỏi hỗn hợp axit còn dư. Tính :
1. Khối lượng trinitrotuluen thu được.
2. Khối lượng hỗn hợp axit còn dư và nồng độ phần trãm của từng axit trong hỗn hợp đó.
1. Số mol TNT = số mol toluen = ( = 250 (mol).
Khối lượng TNT = ( (kg).
2. Khối lượng hỗn hợp axit còn lại sau phản ứng :
23 + 88 + 74 - = (kg)
Khối lương trong đó : ( (kg).
C% của là : (. 100%) : = 8,4%.
Khối lương là : ( = 71 (kg).
C% của là : (100%) : 12825.10−2=55,4%.
Hãy lập bảng so sánh những tính chất giống nhau, khác nhau giữa hại hợp chất của lưu huỳnh là hiđro sunfua và lưu huỳnh đioxit về tính chất vật lý
So sánh những tính chất vật lí của H2S và SO2.
Giống nhau | Khác nhau | |
Hiđro sunfua |
- Khí không màu - Nặng hơn không khí |
- Mùi trứng thôi - Khí rất độc - Tan ít trong nước - Hóa lỏng ở -60°C |
Lưu huỳnh đioxit |
- Khí không màu - Nặng hơn không khí |
- Mùi hắc - Khí độc - Tan nhiều trong nước - Hóa lỏng ở - 10oC |
Cho 0,3 mol hỗn hợp X gồm H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) và (H2N)2C5H9COOH (lysin) và 400ml dung dịch HCl 0,1 M, thu được dung dịch Y. Biết Y phản ứng với vừa hết 800ml dung dịch NaOH 1M. Số mol lysin trong hỗn hợp X là:
Câu A. 0,2
Câu B. 0,25
Câu C. 0,1
Câu D. 0,15
Trong số các chất sau: xelulozơ, saccarozơ, frutozơ, glucozơ. Số chất khi thủy phân đến cùng chỉ thu được glucozơ là:
Câu A. tinh bột xenlulozơ
Câu B. Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ
Câu C. xenlulozơ, fructozơ, saccarozơ
Câu D. Tinh bột, saccarozơ
Khử hoàn toàn 16 gam Fe2O3 bằng khí CO ở nhiệt độ cao. Khí đi ra sau phản ứng được dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Tìm khối lượng kết tủa thu được?
Số mol Fe2O3 là nFe2O3 = 16/160 = 0,1 (mol)
Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2
0,1 (mol) 0,3 (mol)
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
0,3 (mol) 0,3 (mol)
Khối lượng kết tủa là m = 0,3. 100 = 30(g)
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
Xoilac Tvxoilac tv