Từ dung dịch MgSO4 2M làm thế nào pha chế được 100ml dung dịch MgSO4 0,4M?
nMgSO4 = V.CM = 0,04 mol
Thể tích dung dịch MgSO42M trong đó có thể hòa tan 0,04 mol MgSO4:
VMgSO4 = n/CM = 0,02 l = 20 ml
* Cách pha chế:
- Đong lấy 20ml dung dịch MgSO4 2M cho vào bình chứa.
- Cho thêm từ từ nước cất vào bình cho đủ 100ml. Lắc đều ta được 100ml dung dịch MgSO4 0,4mol/l.
Cho chất hữu cơ X có công thức phân tử C2H8O3N2 tác dụng với dung dịch NaOH, thu được chất hữu cơ đơn chức Y và các chất vô cơ. Tìm phân tử khối của Y
Chất hữu cơ X (C2H8O3N2) có: k = (2.2 + 2 – 8 + 2): 2 = 0 (không có liên kết )
X không thể là amino axit, vì vậy CTCT của X có thể là: CH3CH2NH3NO3
CH3CH2NH3NO3 (X) + NaOH → CH3CH2NH2 (Y) + NaNO3 + H2O
Vậy MY = 45 g/mol.
Câu A. (1), (2), (3)
Câu B. (1), (3), (4)
Câu C. (2), (3), (4)
Câu D. (1), (2), (4)
Cho hỗn hợp gồm 0,896 lít Cu2S; 3,6 gam Fe3C; a mol FeS2 tác dụng với dung dịch HNO3 vừa đủ, sau phản ứng thu được dung dịch chỉ chứa muối sunfat và V lít hỗn hợp khí (đkc). Biết NO2 là sản phẩm khử duy nhất. Vậy giá trị của V là:
Giải
Ta có: nCu2S = 0,896 : 22,4 = 0,04 mol; nFe3C = 3,6 : 180 = 0,02 mol
Dung dịch thu được chỉ chứa muối sunfat gồm Cu2+ : 0,08 mol; Fe3+ : (0,06 + a) mol; SO42- : (0,04 + 2a) mol
BTĐT hh muối: 0,08.2 + 3.(0,06 + a) = 2.(0,04 + 2a)
→ a = 0,26 mol
BT e ta có: nNO2 = 10nCu2S + 13nFe3C + 15nFeS2 = 10.0,04 + 13.0,02 + 15.0,26 = 4,56 mol
Ta có: nCO2 = 0,02 mol
→ VCO2 = 102,592 lít
Chỉ được dùng một kim loại, hãy trình bày cách phân biệt các dung dịch muối sau đây : NH4NO3, (NH4)2SO4, K2SO4. Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra.
Dùng kim loại bari để phân biệt các dung dịch muối : NH4NO3, (NH4)2SO4, K2SO4.
Lấy mỗi dung dịch một ít (khoảng 2-3 ml) vào từng ống nghiệm riêng. Thêm vào mỗi ống một mẩu nhỏ kim loại. Đầu tiên kim loại bari phản ứng với nước tạo thành Ba(OH)2, rồi Ba(OH)2 phản ứng với dung dịch muối.
- Ở ống nghiệm nào có khí mùi khai (NH3) thoát ra, ống nghiệm đó đựng dung dịch NH4NO3 :
- Ở ống nghiệm nào có kết tủa trắng (BaS04) xuất hiện, ống nghiệm đó đựng dung dịch K2SO4 :
- Ở ống nghiệm nào vừa có khí mùi khai (NH3) thoát ra, vừa có kết tủa trắng (BaS04) xuất hiện, ống nghiệm đó đựng dung dịch (NH4)2S04 :
Axit fomic tác dụng với AgNO3 trong dung dịch NH3 tạo ra kết tủa bạc kim loại. Dựa vào cấu tạo phân tử của axit fomic để giải thích, viết phương trình hóa học của phản ứng.
Do trong phân tử HCOOH có nhóm –CHO nên HCOOH phản ứng với AgNO3/NH3 như là một anđehit.
HCOOH + 2AgNO3 + 4NH3 + H2O → (NH4)2CO3 + 2Ag + 2NH4NO3
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
okviprút tiền shbet