Cho 200ml dung dịch AlCl3 1,5M tác dụng với V lít dung dịch NaOH 0,5M; lượng kết tủa thu được là 15,6 gam. Tìm giá trị lớn nhất của V
Ta có: nAlCl3 = 1,5.0,2 = 0,3 mol; nAl(OH)3 = 15,6/78 = 0,2 mol
Thể tích NaOH lớn nhất khi kết tủa sinh ra cực đại, bị NaOH hòa tan 1 phần còn 15,6 (g).
Theo phương trình phản ứng, ta có: nNaOH = 0,9 + 0,1 = 1 mol
→ VNaOH = 1/0,5 = 2 lít
Để tác dụng vừa đủ với 44,8 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 cần phải dùng 400 ml dung dịch H2SO4 2M. Sau phản ứng thấy tạo ra a gam hỗn hợp muối sunfat. Hãy tính a.
FeO + H2SO4 → FeSO4 + H2O
Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O
Fe3O4 + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + FeSO4 + 4H2O
Theo bài số mol H2SO4 đã phản ứng là : nH2SO4 = 0,4.2 = 0,8 (mol)
⇒ mH2SO4 = 0,8.98 = 78,4 (gam)
Theo các phương trình hoá học và định luật bảo toàn khối lượng ta có : moxit + maxit = mmuối + mH2O
và nH2O = nH2SO4 → mH2O = 0,8 x 18 = 14,4 (gam)
Vậy 44,8 + 78,4 = mmuối + 14,4
⇒ mmuối = 108,8 (gam)
Cho 2,8 g CaO tác dụng với một lượng nước lấy dư thu được dung dịch A. Sục 1,68 lít CO2(đktc) vào dung dịch A.
a) Tính khối lượng kết tủa thu được.
b) Khi đun nóng dung dịch A thì khối lượng kết tủa thu được tối đa là bao nhiêu?
a) Số mol CaO là nCaO = 2,8/56 = 0,05 (mol)
Số mol CO2 là nCO2 = 1,68/22,4 = 0,075 (mol)
CaO + H2O → Ca(OH)2
0,05 (mol) 0,05 (mol)
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
0,05 (mol) 0,05 (mol) 0,05 mol
CO2 dư nCO2 dư 0,075 – 0,05 = 0,025 (mol)
CaCO3 tạo thành 0,05 (mol) bị hòa tan 0,025 (mol)
CO2 + CaCO3 + H2O → Ca(HCO3)2
0,025 0,025 0,025
Số mol CaCO3 còn lại nCaCO3 = 0,05 – 0,025 = 0,025 (mol)
Khối lượng CaCO3 là mCaCO3 = 0,025. 100 = 2,5 (g)
b. Khi đun nóng dung dịch A
Ca(OH)2 + Ca(HCO3)2 --t0--> 2CaCO3 + 2H2O
0,025 mol 0,025 mol
Khối lượng kết tủa tối đa thu được là m kết tủa = (0,025 + 0,025).100 = 59 g
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm anđehit malonic, anđehit acrylic và 1 este đơn chức, mạch hở cần 2128 ml O2 (đktc) và thu được 2016 ml (đktc) CO2 và 1,08 gam H2O. Mặt khác m gam X tác dụng đủ với 150 ml dung dịch NaOH 0,1M thu được dung dịch Y (giả thiết chỉ xảy ra phản ứng xà phòng hóa). Cho Y tác dụng với AgNO3/NH3, khối lượng Ag tối đa thu được.
(CH2)2(CHO)2 : a mol
C2H3CHO: b mol + O2 : 0,095 --> CO2: 3a + 3b + 0,015x = 0,09 và H2O: 2a + 2b + 0,0075y = 0,06
CxHyOz
=> 0,015x = 0,01125y => x = 3, y = 4
=> Este: HCOOCH=CH2 → HCOONa + CH3CHO
BTNT "O": 2a + b + 2.0,015 + 2.0,095 = 0,09.2 + 0,06 => 2a + b = 0,02 mol
Mặt khác: 2a + 2b = 0,06 - 0,0075y = 0,03
=> a = 0,005, b = 0,01
nAg = 4a + 2b + 2.0,015 + 2.0,015 = 0,1 mol
mAg = 10,8 gam
Hỗn hợp chất rắn X gồm ba muối
Hãy nêu cách làm để tách riêng được mỗi muối trong X.
Viết các phương trình hóa học, nếu có.
Đun nóng hỗn hợp 3 muối : NH4Cl sẽ “thăng hoa” và thu được NH4Cl.
-Hòa tan hỗn hợp trong nước. Dùng dung dịch NaOH vừa đủ để tạo ra kết tủa
Lọc lấy nước trong và cô cạn được NaCl.
-Dùng lượng dung dịch HCl vừa đủ để hòa tan phần chất rắn
Cô cạn dung dịch ta thu được
Câu A. (1), (2), (3).
Câu B. (1), (3), (4).
Câu C. (2), (3), (4).
Câu D. (1), (2), (4).
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
SONCLUB