Cho 200ml dung dịch AlCl3 1,5M tác dụng với V lít dung dịch NaOH 0,5M; lượng kết tủa thu được là 15,6 gam. Tìm giá trị lớn nhất của V
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 200ml dung dịch AlCl3 1,5M tác dụng với V lít dung dịch NaOH 0,5M; lượng kết tủa thu được là 15,6 gam. Tìm giá trị lớn nhất của V


Đáp án:

Ta có: nAlCl3 = 1,5.0,2 = 0,3 mol; nAl(OH)3 = 15,6/78 = 0,2 mol

Thể tích NaOH lớn nhất khi kết tủa sinh ra cực đại, bị NaOH hòa tan 1 phần còn 15,6 (g).

 Theo phương trình phản ứng, ta có: nNaOH = 0,9 + 0,1 = 1 mol

    → VNaOH = 1/0,5 = 2 lít

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Cho 23 kg toluen tác dụng với hỗn hợp gồm 88 kg axit nitric 66% và 74 kg axit suníuric 96%. Giả sử toluen được chuyển hoàn toàn thành trinitrotoluen và sản phẩm này được tách hết khỏi hỗn hợp axit còn dư. Tính : 1. Khối lượng trinitrotuluen thu được. 2. Khối lượng hỗn hợp axit còn dư và nồng độ phần trãm của từng axit trong hỗn hợp đó.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 23 kg toluen tác dụng với hỗn hợp gồm 88 kg axit nitric 66% và 74 kg axit suníuric 96%. Giả sử toluen được chuyển hoàn toàn thành trinitrotoluen và sản phẩm này được tách hết khỏi hỗn hợp axit còn dư. Tính :

1. Khối lượng trinitrotuluen thu được.

2. Khối lượng hỗn hợp axit còn dư và nồng độ phần trãm của từng axit trong hỗn hợp đó.





Đáp án:

1. Số mol TNT = số mol toluen = ( = 250 (mol).

Khối lượng TNT = ( (kg).

2. Khối lượng hỗn hợp axit còn lại sau phản ứng :

23 + 88 + 74 -  =  (kg)

Khối lương HNO3 trong đó : (=1 (kg).

C% của HNO3 là : (. 100%) : = 8,4%.

Khối lương H2SO4 là : ( = 71 (kg).

C% của H2SO4 là : (100%) : 12825.102=55,4%.

 




Xem đáp án và giải thích
Hãy tính số mol và khối lượng chất tan có trong 100 ml dung dịch NaCl 0,5M?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy tính số mol và khối lượng chất tan có trong 100 ml dung dịch NaCl 0,5M?


Đáp án:

Đổi: 100 ml = 0,1 lít

Số mol chất tan có trong 100 ml dung dịch NaCl 0,5M là:

Áp dụng công thức: n = CM.V = 0,5.0,1 = 0,05 mol

Khối lượng chất tan có trong 100 ml dung dịch NaCl 0,5M

mNaCl = 0,05 . 58,5 = 2,925 gam

Xem đáp án và giải thích
Cho hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức. Đem đốt cháy m gam X thì cần vừa đủ 0,465 mol O2 sản phẩm cháy thu được chứa x mol CO2. Thủy phân m gam X trong 90ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ) thì thu được 8,86 gam hỗn hợp muối Y và một nancol Z no, đơn chức,mạch hở. Đem đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp muối Ythì cần vừa đủ 7,392 lít (đktc) khí O2. Giá trị của x là
Nâng cao - Tự luận
Câu hỏi:
Cho hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức. Đem đốt cháy m gam X thì cần vừa đủ 0,465 mol O2 sản phẩm cháy thu được chứa x mol CO2. Thủy phân m gam X trong 90ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ) thì thu được 8,86 gam hỗn hợp muối Y và một nancol Z no, đơn chức,mạch hở. Đem đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp muối Ythì cần vừa đủ 7,392 lít (đktc) khí O2. Giá trị của x là

Đáp án:

Xem đáp án và giải thích
Để xác định hàm lượng của FeCO3 trong quặng xiđerit, người ta làm như sau: Cân 0,6 gam mẫu quặng, chế hóa nó theo một quy trình hợp lí, thu được dung dịch FeSO4 trong môi trường H2SO4 loãng. Chuẩn độ dung dịch thu được bằng dung dịch chuẩn KMnO4 0,025M thì dùng vừa hết 25,2 ml dung dịch chuẩn thu được. Hãy tính % theo khối lượng của FeCO3 trong quặng MFeCO3 =116 g/mol.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Để xác định hàm lượng của FeCO3 trong quặng xiđerit, người ta làm như sau: Cân 0,6 gam mẫu quặng, chế hóa nó theo một quy trình hợp lí, thu được dung dịch FeSO4 trong môi trường H2SO4 loãng. Chuẩn độ dung dịch thu được bằng dung dịch chuẩn KMnO4 0,025M thì dùng vừa hết 25,2 ml dung dịch chuẩn thu được. Hãy tính % theo khối lượng của FeCO3 trong quặng MFeCO3 =116 g/mol.


Đáp án:

nKMnO4 = 6,3.10-4 (mol)

Phản ứng chuẩn độ:

10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 → 5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O

nFeSO4 = 5.nKMnO4 = 3,15.10-3 mol = nFe2+ = nFeCO3

⇒ mFeCO3 = 3,15.10-3.116 = 0,3654 (gam)

%(m)FeCO3 = (0,3654/0,6).100% = 60,9%

Xem đáp án và giải thích
a) Hãy đánh dấu + vào ô xảy ra phản ứng ở bảng sau: H2,Ni,80-120o C HCl (khí) Br2,as KMnO4/H2O Propan Xilcopropan Butan Xiclobutan Pentan xiclopentan b) Viết Phương trình và gọi tên nếu xảy ra phản ứng.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

a) Hãy đánh dấu + vào ô xảy ra phản ứng ở bảng sau:

 
  H2,Ni,80-120o C HCl (khí) Br2,as KMnO4/H2O
Propan        
Xilcopropan        
Butan        
Xiclobutan        
Pentan        
xiclopentan        

b) Viết Phương trình và gọi tên nếu xảy ra phản ứng.


Đáp án:

a)

  H2,Ni,80-120o C HCl (khí) Br2,as KMnO4/H2O
Propan     +  
Xilcopropan + + +  
Butan     +  
Xiclobutan +   +  
Pentan     +  
xiclopentan     +  

b) Các phản ứng xảy ra:

CH3-CH2-CH3+Br2→CH3-CHBr-CHBr-CH3+HBr

CH3-CH2-CH2-CH3+Br2→CH3-CHBr-CH2-CH3+HBr

CH3-CH2-CH2-CH2-CH3+Br2→CH3-CHBr-CH2-CH2-CH3+HBr

CH3-CH2-CH2-CH2-CH3+Br2→CH3-CH2-CHBr-CH2-CH3+HBr

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…