Viết phương trình oxi hóa - khử (dạng phân tử và ion rút gọn) giữa kali đicròmat và natri sunfua khi có mặt axit sunfuric. Biết rằng trong phản ứng này có sự biến đổi số oxi hóa như sau
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Viết phương trình oxi hóa - khử (dạng phân tử và ion rút gọn) giữa kali đicròmat và natri sunfua khi có mặt axit sunfuric. Biết rằng trong phản ứng này có sự biến đổi số oxi hóa như sau


Đáp án:

K2Cr2O7 + 3Na2S + 7H2SO4 → K2SO4 + Cr2(SO4)3 + 3Na2SO4 + 3S + 7H2O

Phương trình ion:

Cr2O72- + 3S2- + 14H+ → 2Cr3+ + 3S + 7H2O

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Các halogen khác nhau như thế nào về tính chất hóa học? Giải thích.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Các halogen khác nhau như thế nào về tính chất hóa học? Giải thích.


Đáp án:

Các halogen khác nhau về khả năng tham gia phản ứng hóa học.

- Từ F đến I tính oxi hóa giảm (tính phi kim giảm dần).

- Giải thích:Vì từ flo đến iot, số lớp electron tăng dần, bán kính nguyên tử tăng dần, độ âm điện giảm dần, do đó khả năng thu thêm 1 electron giảm dần, nghĩa là tính oxi hóa giảm dần.

Xem đáp án và giải thích
Người ta điều chế poliisopren theo sơ đồ sau: isopentan --2H2→ isopren → poliisopren. Tính khối lượng isopentan cần lấy để có thể điều chế được 68 gam poliisopren. Biết hiệu suất của quá trình đạt 72%.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Người ta điều chế poliisopren theo sơ đồ sau:

isopentan --2H2→ isopren → poliisopren. Tính khối lượng isopentan cần lấy để có thể điều chế được 68 gam poliisopren. Biết hiệu suất của quá trình đạt 72%.


Đáp án:

isopentan -H = 72%→ poliisopren

72           →           68 (gam)

68.72/68 : 72% =        ←H = 72%-        100 (gam)

Xem đáp án và giải thích
Viết các phương trình hóa học cho những chuyển đổi sau :
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Viết các phương trình hóa học cho những chuyển đổi sau :


Đáp án:

1) Cr + 2HCl → 2CrCl2 + H2

2) CrCl2 + 2NaOH → Cr(OH)2 + 2NaCl

3) 4Cr(OH)2 + 2H2O + O2 → 4Cr(OH)3.

4) Cr(OH)3 + NaOH → Na[Cr(OH)4 ]

5) 2CrCl2 + Cl2 → 2CrCl3

6) Cr(OH)3 + 3HCl → CrCl3 + 3H2O

Xem đáp án và giải thích
Viết phương trình điện li của những chất sau: a) Các chất điện li mạnh: Ba(NO3)2 0,10M; HNO3 0,020M; KOH 0,010M. Tính nồng độ mol của từng ion trong các dung dịch trên. b) Các chất điện li yếu: HClO, HNO2.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Viết phương trình điện li của những chất sau:

a) Các chất điện li mạnh: Ba(NO3)2 0,10M; HNO3 0,020M; KOH 0,010M.

Tính nồng độ mol của từng ion trong các dung dịch trên.

b) Các chất điện li yếu: HClO, HNO2.


Đáp án:

a) Các chất điện li mạnh phân li hoàn toàn nên phương trình điện li và nồng độ các ion trong dung dịch như sau:

Ba(NO3)2 → Ba2+ + 2NO3-

0,01M → 0,10M → 0,20M

HNO3 → H+ + NO3-

0,020M → 0,020M → 0,020M

KOH → K+ + OH-

0,010M → 0,010M → 0,010M

b) Các chất điện li yếu phân li không hoàn toàn nên phương trình điện li như sau:

HClO ⇔ H+ + ClO-

HNO2 ⇔ H+ + NO-2

Xem đáp án và giải thích
Một hợp chất oxit chứa 50% về khối lượng của S. Xác định công thức hóa học của oxit.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Một hợp chất oxit chứa 50% về khối lượng của S. Xác định công thức hóa học của oxit.


Đáp án:

Gọi công thức oxit của S cần tìm là S2On

Nguyên tố S chiếm 50% về khối lượng :

=> %mS = (2.32/(2.32 + 16n)).100% = 50%

=> 2.32 = 0,5.(2.32 + 16n) => n = 4

=> Công thức chưa tối giản là S2O4 => công thức oxit là SO2.

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…