Tính khối lượng K2Cr2O7 tác dụng vừa đủ với 0,6 mol FeSO4 trong H2SO4 loãng
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Tính khối lượng K2Cr2O7 tác dụng vừa đủ với 0,6 mol FeSO4 trong H2SO4 loãng


Đáp án:

K2Cr2O7 + 6FeSO4 + 7H2SO4 → Cr2(SO4)3 + 3Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 7H2O

Bảo toàn e: 6. nK2Cr2O7 = 1. nFeSO4

=> nK2Cr2O7 = 0,6/6 = 0,1 mol

=> mK2Cr2O7 = 0,1. 294 = 29,4 gam

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Hỗn hợp E gồm axit panmitic, axit axetic, metyl axetat, metyl fomat. Cho m gam hỗn hợp E (oxi chiếm 41,2% khối lượng) tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 37,396 gam muối khan và 8,384 gam ancol. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Nâng cao - Tự luận
Câu hỏi:

Hỗn hợp E gồm axit panmitic, axit axetic, metyl axetat, metyl fomat. Cho m gam hỗn hợp E (oxi chiếm 41,2% khối lượng) tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 37,396 gam muối khan và 8,384 gam ancol. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?


Đáp án:

Giải

Hỗn hợp E gồm 2 axit (a mol) và 2 este (b mol) với b =

Ta có: CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O

C15H31COOH + NaOH → C15H31COONa + H2O

=>RCOOH + NaOH →RCOONa + H2O

    a--------------a------------a------------a

CH3COOCH3 + NaOH → CH3COOH + CH3OH

HCOOCH3 + NaOH → HCOONa + CH3OH

=>R’COOCH3 + NaOH R’COONa + CH3OH

         0,262----------0,262---------------------------0,262

BTKL ta có: m + 40.(a + 0,262) = 37,396 + 8,384 + 18a

→ 22a + m = 35,3

Ta lại có : %mO = (16.2.(a + 0,262))/m = 41,2/100 = 0,412

→ 32a + 8,384 = 0,412m → 32a – 0,412m = -8,384

→ a = 0,15 mol và m = 32g

Xem đáp án và giải thích
Cho công thức hóa học của các chất sau: a) Khí clo Cl2. b) Khí metan CH4. c) Kẽm clorua ZnCl2. d) Axit sunfuric H2SO4. Hãy nêu những gì biết được từ mỗi chất
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho công thức hóa học của các chất sau:

a) Khí clo Cl2.

b) Khí metan CH4.

c) Kẽm clorua ZnCl2.

d) Axit sunfuric H2SO4.

Hãy nêu những gì biết được từ mỗi chất


Đáp án:

a) Khí Cl2:

- Khí clo do nguyên tố clo tạo ra

- Có 2 nguyên tử clo trong một phân tử khí Cl2

- Phân tử khối: 35,5 x 2 = 71 đvC.

b) Khí CH4:

- Khí CH4 do 2 nguyên tố H và C tạo ra.

- Có 1 nguyên tử cacbon và 4 nguyên tử H trong một phân tử CH4

- Phân tử khối : 12 + 1.4 = 16 đvC

c) Kẽm clorua ZnCl2:

- Kẽm clorua do hai nguyên tố là Zn và Cl tạo ra.

- Có 1 nguyên tử Zn và 2 nguyên tử Cl trong 1 phân tử ZnCl2

- Phân tử khối: 65 + 35,5 x 2 = 136 đvC

d) Axit sunfuric H2SO4:

- Axit sunfuric do ba nguyên tố là H, S và O tạo ra

- Có 2 nguyên tử H, 1 nguyên tử S và 4 nguyên tử O trong 1 phân tử H2SO4

- Phân tử khối bằng: 2 x 1 + 32 + 16 x 4 = 98 đvC

Xem đáp án và giải thích
Lên men 1 tấn tinh bột chứa 5% tạp chất trơ thành ancol etylic, hiệu suất mỗi quá trình lên men là 85%. Tính khối lượng ancol thu được
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Lên men 1 tấn tinh bột chứa 5% tạp chất trơ thành ancol etylic, hiệu suất mỗi quá trình lên men là 85%. Tính khối lượng ancol thu được


Đáp án:

Tinh bột (C6H10O5)n → Glucozo (C6H12O6) → 2C2H5OH + 2CO2

Do hiệu suất mỗi quá trình lên men là 85%

⇒ nC6H12O6 = [(1000.0,95)/162]. 0,85 = 4,985 Kmol

⇒ nC2H5OH = 2nC6H12O6. 0,85 = 8,4745 Kmol

⇒ mC2H5OH = 389,8 (kg)

Xem đáp án và giải thích
Bài tập nồng độ
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho 100 ml dung dịch Al(NO3)3 tác dụng với dung dịch NaOH 1M nhận thấy khi dùng 300 ml dung dịch hay 700 ml dung dịch NaOH đều thu được lượng kết tủa bằng nhau. Tính nồng độ mol của dung dịch Al(NO3)3 đã dùng.

Đáp án:
  • Câu A. 2

  • Câu B. 3

  • Câu C. 4

  • Câu D. 5

Xem đáp án và giải thích
Nước cứng
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Nước có chứa các ion : Ca2+, Mg2+, HCO3-, SO42- và Cl- gọi là :

Đáp án:
  • Câu A. Nước có tính cứng vĩnh cửu

  • Câu B. Nước có tính cứng toàn phần

  • Câu C. Nước mềm

  • Câu D. Nước có tính cứng tạm thời

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okvip

Khám Phá Thông Tin

Loading…