Qúa trình tổng hợp nước: H2 + 1/2 O2 -to→ H2O; ΔH= -285,83KJ. Để tạo ra 9g H2O phản ứng đã thoát ra một nhiệt lượng là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Qúa trình tổng hợp nước: H2 + 1/2 O2 -to→ H2O; ΔH= -285,83KJ. Để tạo ra 9g H2O phản ứng đã thoát ra một nhiệt lượng là bao nhiêu?


Đáp án:

Tạo 1 mol H2O (18g) nhiệt lượng thoát ra: 285,83KJ

⇒ Tạo 9g H2O nhiệt lượng thoát ra: (9/18). 285,83 = 142,915KJ

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Ở 20oC khối lượng riêng của Au là 19,32 g/cm3. Trong tinh thể Au, các nguyên tử Au là những hình cầu chiếm 75% thể tích toàn khối tinh thể, phần còn lại là các khe rỗng giữa các quả cầu. Khối lượng mol của Au là 196,97. Bán kính nguyên tử gần đúng của Au ở 20oC là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Ở 20oC khối lượng riêng của Au là 19,32 g/cm3. Trong tinh thể Au, các nguyên tử Au là những hình cầu chiếm 75% thể tích toàn khối tinh thể, phần còn lại là các khe rỗng giữa các quả cầu. Khối lượng mol của Au là 196,97. Bán kính nguyên tử gần đúng của Au ở 20oC là gì?


Đáp án:

Xem đáp án và giải thích
Viết công thức phân tử của các hidrocacbon tương ứng với các gốc ankyl sau: –CH3 ; -C3H7; -C6H13
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Viết công thức phân tử của các hidrocacbon tương ứng với các gốc ankyl sau: –CH3 ; -C3H7; -C6H13


Đáp án:

Gốc ankan CTPT của hiđrocacbon tương ứng
-CH3 CH4
-C3H7 C3H8
-C6H13 C6H14

Xem đáp án và giải thích
Nhận biết
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Trong các phương trình phản ứng hóa học sau đây, có bao nhiêu phản ứng sẽ tạo ra chất khí? Br2 + C2H2 --> ; (NH4)2SO4 + NaOH ---> ; O2 + PH3 ---> ; NaHCO3 + NaHSO4 ---> ; CH3COOH + CH3NH2 -----> ; Ag2O + HCOOH ---> ; Ag2O + HCHO ---> ; CaO + HNO3 ---> ; CH3COOH + O2 ----> ; Cu + Cu(OH)2 ----> ; HCl + HNO3 ---> ; Al2(SO4)3 + H2O + Na2CO3 ---> ; H2 + CH2=CH-CH=CH2 ---> ; CH3COONH4 --t0--> ; Al + CuCl2 ---> ;

Đáp án:
  • Câu A. 12

  • Câu B. 7

  • Câu C. 9

  • Câu D. 6

Xem đáp án và giải thích
Hai chất hữu cơ X và Y, thành phần nguyên tố đều gồm C, H, O, có cùng số nguyên tử cacbon (MX < MY). Khi đốt cháy hoàn mỗi chất trong oxi dư đều thu được số mol H2O bằng số mol CO2. Cho 0,1 mol hỗn hợp gồm X và Y phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 28,08 gam Ag. Thành phần phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp ban đầu là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hai chất hữu cơ X và Y, thành phần nguyên tố đều gồm C, H, O, có cùng số nguyên tử cacbon (MX < MY). Khi đốt cháy hoàn mỗi chất trong oxi dư đều thu được số mol H2O bằng số mol CO2. Cho 0,1 mol hỗn hợp gồm X và Y phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 28,08 gam Ag. Thành phần phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp ban đầu là %?


Đáp án:

nAg = 0,26

2nX < nAg < 4nX ⇒ Trong X có HCHO. Mà X và Y có cùng số nguyên tử C, đốt cháy X và Y đều cho nCO2 = nH2O ⇒ Y là HCOOH

Gọi nHCHO = x mol; nHCOOH = y mol

⇒ x + y = 0,1 mol;

4x + 2y = 0,26

⇒ x = 0,03; y = 0,07

%mX = [0,03.30]/[0,03.30 + 0,07.46] = 21,8%

Xem đáp án và giải thích
Ion Na+ có tồn tại hay không, nếu ta thực hiện các phản ứng hóa học sau: a. NaOH tác dụng với dung dịch HCl. b. NaOH tác dụng với dung dịch CuCl2. c. Phân hủy NaHCO3 bằng nhiệt. d. Điện phân NaOH nóng chảy. e. Điện phân dung dịch NaOH. g. Điện phân NaCl nóng chảy. Giải thích cho câu trả lời và viết phương trình hóa học minh hoạ.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Ion Na+ có tồn tại hay không, nếu ta thực hiện các phản ứng hóa học sau:

a. NaOH tác dụng với dung dịch HCl.

b. NaOH tác dụng với dung dịch CuCl2.

c. Phân hủy NaHCO3 bằng nhiệt.

d. Điện phân NaOH nóng chảy.

e. Điện phân dung dịch NaOH.

g. Điện phân NaCl nóng chảy.

Giải thích cho câu trả lời và viết phương trình hóa học minh hoạ.


Đáp án:

a) NaOH + HCl → NaCl + H2O

b) NaOH + CuCl2 → NaCl + Cu(OH)2

c) 2NaHCO3 → Na2CO3 + H2O + CO2

d) 4NaOH → 4Na + O2 + 2H2O

e) H2O → 2H2 + O2

g) 2NaCl → 2Na + Cl2

lon Na+ chỉ bị khử trong phản ứng điện phân nóng chảy (phản ứng d, g) còn trong các phản ứng khác nó vẫn giữ nguyên số oxi hóa +1.

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…