Cho 2,16g Mg tác dụng với dung dịch HNO3 (dư). Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,896 lít khí NO (đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối khan thu được khi làm bay hơi dung dịch X là :
Câu A.
8,88g
Câu B.
13,92g
Đáp án đúngCâu C.
6,52g
Câu D.
13,32g
nMg = 2,16 : 24 = 0,09 mol
nNO = 0,896:22,4 = 0,04 mol
Giả sử NO là sp khử duy nhất
Mg --->Mg2+ + 2e
0,09 --------------0,18
N5+ + 3e ----> N2+
0,12----0,04
n(echo) = n(e nhận) à 0,18 > 0,12 vô lí à sp khử có muối NH4NO3
N5+ + 8e --> N-3
ADĐLBT e ta có 2nMg = 3nNO + 8nNH4NO3 à nNH4NO3= (2nMg – 3nNO)/ 8 = 0,0075
----> m(muối) = 13,92 gam
---> Đáp án B đúng
Những chất sau đây có điểm gì chung (thành phần, cấu tạo, tính chất)?
a) Metan, etilen, axetilen, bezen.
b) Rượu etylic, axit axetic, glucozơ, protein.
c) Protein, tinh bột, xenlulozơ, polietilen.
d) Etyl axetat, chất béo.
Những chất có điểm chung sau:
a) Đều là Hiđrocacbon.
b) Đều là dẫn xuất của Hiđrocacbon.
c) Đều là hợp chất cao phân tử.
d) Đều là este.
Lên men 1,08kg glucozo chứa 20% tạp chất thu được 0,368 kg rượu. Tính hiệu suất
Phương trình lên men: C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2
Theo lý thuyết, số kg rượu thu được phải là: 1,08 .80%: 180. 2. 46 = 0,4416 kg
Tuy nhiên thực tế chỉ thu được 0,368 kg, do đó hiệu suất là:
H = 0,368: 0,4416 = 83,33%
Câu A. 4
Câu B. 5
Câu C. 3
Câu D. 6
Giữa tinh bột, saccarozo, glucozo có điểm chung là :
Câu A. chúng thuộc loại cacbohidrat
Câu B. Đều tác dụng được với Cu(OH)2 cho dung dịch xanh lam
Câu C. Đều bị thủy phân bởi dung dịch axit
Câu D. Đều không có phản ứng tráng bạc
Đốt cháy hoàn toàn 5,3 gam ankybenzen X thu được 8,96 lít CO2 (đktc). Công thức phân tử của X là gì?
Đặt CTPT X là CnH2n-6
⇒ CTPT: C8H10
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
Xoilac Tv