Hãy điền chữ Đ (đúng) hoặc chữ S (sai) vào các dấu [ ] ở mỗi câu sau: a) Giấm ăn làm đỏ quỳ tím. [ ] b) Nước ép từ quả chanh không hoà tan được CaCO3. [ ] c) Dùng axit axetic tẩy sạch được cặn bám ở trong phích nước nóng. [ ] d) Phản ứng của axit axetic với etanol là phản ứng trung hoà. [ ]
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy điền chữ Đ (đúng) hoặc chữ S (sai) vào các dấu [ ] ở mỗi câu sau:

a) Giấm ăn làm đỏ quỳ tím. [ ]

b) Nước ép từ quả chanh không hoà tan được CaCO3. [ ]

c) Dùng axit axetic tẩy sạch được cặn bám ở trong phích nước nóng. [ ]

d) Phản ứng của axit axetic với etanol là phản ứng trung hoà. [ ]


Đáp án:

a) Đ

b) S

c) Đ

d) S

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Canxi cacbonat là thành phần chính của đá vôi. Khi nung đá vôi xảy ra phản ứng hóa học sau: Canxi cacbonat → Canxi oxit + cacbon đioxit. Biết rằng khi nung 280kg đá vôi tạo ra 140kg canxi oxit CaO (vôi sống) và 110kg khí cacbon đioxit CO2. a) Viết công thức về khối lượng của các chất trong phản ứng. b) Tính tỉ lệ phần trăm về khối lượng canxi cacbonat chứa trong đá vôi.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Canxi cacbonat là thành phần chính của đá vôi. Khi nung đá vôi xảy ra phản ứng hóa học sau:

Canxi cacbonat → Canxi oxit + cacbon đioxit.

Biết rằng khi nung 280kg đá vôi tạo ra 140kg canxi oxit CaO (vôi sống) và 110kg khí cacbon đioxit CO2.

a) Viết công thức về khối lượng của các chất trong phản ứng.

b) Tính tỉ lệ phần trăm về khối lượng canxi cacbonat chứa trong đá vôi.


Đáp án:

a) mCaCO3 = mCaO + mCO2

b) Khối lượng của CaCO3 đã phản ứng:

140 + 110 = 250 kg

Tỉ lệ phần trăm khối lượng CaCO3 chứa trong đá vôi:

%CaCO3 = (250/280).100% = 89,3%

Xem đáp án và giải thích
Trình bày cách nhận biết 3 lọ dung dịch đựng trong 3 lọ mất nhãn: glucozơ, tinh bột và saccarozơ bằng phương pháp hoá học.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trình bày cách nhận biết 3 lọ dung dịch đựng trong 3 lọ mất nhãn: glucozơ, tinh bột và saccarozơ bằng phương pháp hoá học.



Đáp án:

Cho lần lượt 3 chất tham gia phản ứng tráng bạc, chỉ có glucozơ có phản ứng. Từ đó nhận biết được glucozo.
- Nhỏ dung dịch I2 vào 2 dung dịch còn lại, dung dịch nào xuất hiện màu xanh tím là tinh bột, còn lại là saccarozo.


Xem đáp án và giải thích
Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp gồm metanal, axit etanoic, glucozơ và fructozơ cần 3,36 lít O2 (đktc). Dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, sau phản ứng thu được kết tủa và dung dịch X. Khối lượng dung dịch X so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu đã thay đổi như thế nào ?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp gồm metanal, axit etanoic, glucozơ và fructozơ cần 3,36 lít O2 (đktc). Dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, sau phản ứng thu được kết tủa và dung dịch X. Khối lượng dung dịch X so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu đã thay đổi như thế nào ?


Đáp án:

Nhận thấy hỗn hợp metanal, axit etanoic, glucozơ và fructozơ đều có dạng CnH2nOn.

CnH2nOn + nO2 → nCO2 + nH2O

Ta có nO2 = nCO2 = nH2O = 0,15 mol.

Ta có mCO2 + mH2O - mCaCO3 = 0,15 × 44 + 0,15 × 18 - 0,15 × 100= -5,7.

⇒ Khối lượng dung dịch giảm 5,7g

Xem đáp án và giải thích
Đun sôi a gam một triglixerit X với dung dịch kali hiđroxit (dư) đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 0,92 g glixerol và m gam hỗn hợp Y gồm muối của axit oleic (C17H33COOH) và 3,18 g muối của axit linoleic (C17H31COOH). a)  Tìm công thức cấu tạo có thể có của triglixerit trên. b)   Tính a.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Đun sôi a gam một triglixerit X với dung dịch kali hiđroxit (dư) đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 0,92 g glixerol và m gam hỗn hợp Y gồm muối của axit oleic (C17H33COOH) và 3,18 g muối của axit linoleic (C17H31COOH).

a)  Tìm công thức cấu tạo có thể có của triglixerit trên.

b)   Tính a.

 


Đáp án:

a) n C3H5(OH)3 = 0,01mol

X là triglixerit của glixerol với axit oleic và axit linoleic nên có công thức dạng (C17H31COO)xC3H5(OOCC17H33)y, với x + y = 3.

Phản ứng của X với KOH :

(C17H31COO)xC3H5(OOCC17H33)y + 3KOH → xC17H31COOK + yC17H33COOK + C3H5(OH)3

Từ pt: nC17H31COOK = x.n C3H5(OH)3 = 0,01x mol =  = 0,01 mol

→ x = 1 →y = 2

X có công thức cấu tạo : C17H31COOC3H5(OOCC17H33)2.

b) Ta có : nC17H33COOK = 0,02 mol ⟹  mC17H33COOK = 0,02.320 = 6,4 (g)

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có :

a = (0,92 + 6,4 + 3,18)- 0,03.56 = 8,82 (g)

 

 

Xem đáp án và giải thích
Số phát biểu đúng
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho các phát biểu sau: (a) Dùng nước brom có thể phân biệt được glucozơ và fructozơ. (b) Amoni gluconat có công thức phân tử là C6H10O6N. (c) Muối natri, kali của các axit béo được dùng làm xà phòng. (d) 1 mol Gly-Ala-Glu phản ứng tối đa với 4 mol NaOH. (e) Axit stearic là đồng đẳng của axit axetic. (g) Metylamin có lực bazơ mạnh hơn natri etylat. Số phát biểu đúng là

Đáp án:
  • Câu A. 5

  • Câu B. 4

  • Câu C. 3

  • Câu D. 2

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okvip

Khám Phá Thông Tin

Loading…