Dung dịch làm đổi màu quỳ tím
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho dãy các dung dịch sau: C6H5NH2, NH2CH2COOH, HOOC[CH2]2CH(NH2)COOH C2H5NH2, NH2[CH2]2CH(NH2)COOH. Số dung dịch trong dãy làm đổi màu quỳ tím ?

Đáp án:
  • Câu A. 4

  • Câu B. 5

  • Câu C. 2

  • Câu D. 3 Đáp án đúng

Giải thích:

- Các amin có tính bazơ nên có khả năng làm đổi màu quỳ tím chuyển thành màu xanh trừ anilin (và đồng đẳng của nó) không làm đổi màu quỳ tím do có tính bazơ yếu. - Đối với các amino axit có dạng (H2N)x-R-(COOH)y thì : + Nếu x > y : quỳ tím chuyển sang màu xanh + Nếu x = y : quỳ tím không đổi màu. + Nếu x < y : quỳ tím chuyển sang màu đỏ. Vậy có 3 dung dịch làm đổi màu quỳ tím. HOOC[CH2]2CH(NH2)COOH màu quỳ tím đỏ. C2H5NH2 màu quỳ tím xanh. NH2[CH2]2CH(NH2)COOH màu quỳ tím xanh.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Anđehit axetic điều chế trực tiếp từ một phản ứng
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Dãy gồm các chất đều điều chế trực tiếp (bằng một phản ứng) tạo ra anđehit axetic là:

Đáp án:
  • Câu A. C2H5OH, C2H2, CH3COOC2H5.

  • Câu B. HCOOC2H3, C2H2, CH3COOH.

  • Câu C. C2H5OH, C2H4, C2H2.

  • Câu D. CH3COOH, C2H2, C2H4.

Xem đáp án và giải thích
Cho hỗn hợp X gồm 0,15 mol H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) và 0,1 mol H2N(CH2)4CH(NH2)COOH (lysin) vào 250 ml dung dịch NaOH 2M, thu được dung dịch Y. Cho HCl dư vào dung dịch Y. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol HCl đã phản ứng là bao nhiêu?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho hỗn hợp X gồm 0,15 mol H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) và 0,1 mol H2N(CH2)4CH(NH2)COOH (lysin) vào 250 ml dung dịch NaOH 2M, thu được dung dịch Y. Cho HCl dư vào dung dịch Y. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol HCl đã phản ứng là bao nhiêu?


Đáp án:

 

Tổng số mol nhóm –NH2 trong hỗn hợp X là 0,15 + 0,1.2 = 0,35 mol.

    Số mol OH- = số mol của NaOH = 0,25.2 = 0,5 mol.

 Theo (1), (2) và giả thiết ta thấy :

    Số mol của HCl phản ứng = số mol của H+ phản ứng = 0,35 + 0,5 = 0,85 mol.

 

 

 

 

 

 

 

 

Xem đáp án và giải thích
Cho 2,16 gam Al vào dung dịch HNO3 loãng, lạnh (vừa đủ) thì thu được dung dịch X và không thấy khí thoát ra. Thêm dung dịch NaOH vào dung dịch X đến khi kết tủa tạo ra rồi vừa tan hết. Tính số mol NaOH đã dùng.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 2,16 gam Al vào dung dịch HNO3 loãng, lạnh (vừa đủ) thì thu được dung dịch X và không thấy khí thoát ra. Thêm dung dịch NaOH vào dung dịch X đến khi kết tủa tạo ra rồi vừa tan hết. Tính số mol NaOH đã dùng.



Đáp án:

Không có khí thoát ra ⟹ sản phẩm khử là : NH4NO3.

Bảo toàn điện tích ta có: nAl.3 = nNH4NO3.8 ⟹ nNH4 NO3= 0,03 (mol).

Dung dịch gồm : Al(NO3)3 : 0,08 mol và NH4NO3 : 0,03 mol

nNaOH = nNH4NO3 + 3.nAl(NO3)3 + n Al(OH)3 = 0,03 + 3.0,08 + 0,08 = 0,35 (mol).



Xem đáp án và giải thích
Khái quát về Mg
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Khái quát về Mg


Đáp án:

- Magie là nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn nguyên tố có ký hiệu Mg và số nguyên tử bằng 12. Magiê là nguyên tố phổ biến thứ 8 trong vỏ Trái Đất.

- Kí hiệu: Mg

- Cấu hình electron: [Ne] 3s2

- Số hiệu nguyên tử: 12

- Khối lượng nguyên tử: 24 g/mol

- Vị trí trong bảng tuần hoàn

+ Ô: số 12

+ Nhóm: IIA

+ Chu kì: 3

- Đồng vị: 24Mg, 25Mg, 26Mg

- Độ âm điện: 1,31

Xem đáp án và giải thích
Phản ứng xà phòng hóa của Este
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Đun nóng 4,05 gam este X (C10H10O2) cần dùng 35 gam dung dịch KOH 8%, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối. Giá trị m là:

Đáp án:
  • Câu A. 38,60 gam

  • Câu B. 6,40 gam

  • Câu C. 5,60 gam

  • Câu D. 5,95 gam

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…