Sự phân bố electron trên các lớp của ion X¯ là 2/8/8. X¯ có 18 nowtron trong hạt nhân. Số khối của ion X¯ là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Sự phân bố electron trên các lớp của ion X¯ là 2/8/8. X¯ có 18 nowtron trong hạt nhân. Số khối của ion X¯ là?


Đáp án:

Ion X có 18 electron ⇒ Nguyên tử X có 17 electron trong vỏ nguyên tử và có 17 proton trong hạt nhân.

Vậy số khối của X là 35.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Một loại phân đạm phân đạm có chứa 98,5% (NH2)2CO, thành phần còn lại gồm các chất không chứa nitơ. Độ dinh dưỡng của loại phân đạm này là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:
Một loại phân đạm phân đạm có chứa 98,5% (NH2)2CO, thành phần còn lại gồm các chất không chứa nitơ. Độ dinh dưỡng của loại phân đạm này là

Đáp án:

Lấy 100 gam phân => m(NH2)2CO = 98,5 gam
=> nN = 2,89/60 = 3,283 gam
=> %N = độ dinh dưỡng = (14.3,283)/100.100% = 45,96%

Xem đáp án và giải thích
Nguyên tử của nguyên tố T có e ở mức năng lượng cao nhất ở lớp e thứ 3, trong nguyên tử của Y số e nằm ở phân lớp s bằng 2/3 số e nằm ở phân lớp p. Nguyên tố T là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Nguyên tử của nguyên tố T có e ở mức năng lượng cao nhất ở lớp e thứ 3, trong nguyên tử của Y số e nằm ở phân lớp s bằng 2/3 số e nằm ở phân lớp p. Nguyên tố T là gì?


Đáp án:

Nguyên tử của nguyên tố T có e ở mức năng lượng cao nhất ở lớp e thứ 3 → số electron ở phân lớp s gồm 1s2, 2s2, 3s2 → 6 electron ở phân lớp s

→ Số electron ở phân lớp p là 9

Cấu hình của Y là 1s22s22p63s23p3 (Z = 15) → T là P

Xem đáp án và giải thích
Cho 20 gam bột Fe vào dung dịch HNO3 và khuấy đến khi phản ứng xong thu V lít khí NO (đkc) và còn 3,2 gam kim loại.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 20 gam bột Fe vào dung dịch HNO3 và khuấy đến khi phản ứng xong thu V lít khí NO (đkc) và còn 3,2 gam kim loại. Tìm V?


Đáp án:

Fe còn dư nên dung dịch chỉ gồm Fe2+

Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O

Fe + 2Fe(NO3)3 → 3Fe(NO3)2

mFe (pư) = 20 – 3,2 = 16,8g => nFe = 0,3 mol

Fe - 2e → Fe2+

N+5 + 3e → N+2 (NO)

BT e => 3nNO = 2nFe = 2. 0,3 = 0,6 mol => nNO = 0,2 mol => V= 4,48l

Xem đáp án và giải thích
Nung một lượng NH3 trong bình kín. Sau một thời gian đưa về nhiệt độ ban đầu thấy áp suất khí trong bình tăng 1,5 lần so với áp suất ban đầu. Tỉ lệ NH3 bị phân hủy là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Nung một lượng NH3 trong bình kín. Sau một thời gian đưa về nhiệt độ ban đầu thấy áp suất khí trong bình tăng 1,5 lần so với áp suất ban đầu. Tỉ lệ NH3 bị phân hủy chiếm bao nhiêu?


Đáp án:

2NH3 → N2 + 3H2

Áp suất trong bình sau tăng 1,5 lần so với ban đầu ⇒ (ntrước)/(nsau) = 2/3

Giả sử ban đầu có 2 mol NH3, x là số mol NH3 bị phân hủy

nsau = nNH3 dư + nN2 + nH2 = 2 – x + 0,5x + 1,5x = 3 mol

⇒ x = 1 ⇒ 50% NH3 phân hủy

Xem đáp án và giải thích
Hãy giải thích: a) Cấu tạo của phân tử oxi. b) Oxi là phi kim có tính oxi hóa mạnh. Lấy ví dụ minh họa.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Hãy giải thích:

a) Cấu tạo của phân tử oxi.

b) Oxi là phi kim có tính oxi hóa mạnh. Lấy ví dụ minh họa.


Đáp án:

a) Cấu tạo phân tử oxi: Nguyên tử oxi có cấu hình electron ls22s22p4, lớp ngoài cùng có 2 electron độc thân. Hai electron độc thân (ở phân lớp 2p) của mỗi nguyên tử xen phủ vào nhau tạo 2 liên kết cộng hóa trị.

b) Oxi là phi kim có tính oxi hóa mạnh.

- Tác dụng với kim loại: Oxi tác dụng với hầu hết các kim loại (trừ Ag, Au, Pt,...)

3Fe + 2O2 -> Fe3O4;

2Cu + O2 -> 2CuO

- Tác dụng với phi kim: oxi tác dụng với hầu hết các phi kim (trừ halogen)

4P + 5O2 -> 2P2O5

S + O2 -> SO2

- Tác dụng với hợp chất: oxi tác dụng với nhiều chất hữu cơ và vô cơ.

C2H2OH + 3O2 -> 2CO2 + 3H2O;

2H2S + 3O2 -> 2SO2+ 2H2O

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…