Sự phân bố electron trên các lớp của ion X¯ là 2/8/8. X¯ có 18 nowtron trong hạt nhân. Số khối của ion X¯ là?
Ion X có 18 electron ⇒ Nguyên tử X có 17 electron trong vỏ nguyên tử và có 17 proton trong hạt nhân.
Vậy số khối của X là 35.
Một nguyên tố X có 4 đồng vị bền với hàm lượng % lần lượt như sau:

Nguyên tử khối trung bình của X là bao nhiêu?

Axit cacboxylic là gì? Phân loại axit cacboxylic theo cấu tạo gốc hiđrocacbon.
Axit cacboxylic là những hợp chất hữu cơ mà phân tử có nhóm cacboxyl (-COOH) liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon hoặc nguyên tử hidro.
Có bốn loại: axit no, axit không nó, axit htowm, và axit đa chức.
Để phân biệt glucozơ với etanal ta dùng cách nào sau đây?
Câu A. tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ cao
Câu B. tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ phòng
Câu C. thực hiện phản ứng tráng gương
Câu D. dùng dung dịch Br2
Có ba ống nghiệm: ống A chứa 3 ml nước cất và 3 giọt dung dịch canxi clorua bão hòa, ống B chứa 3ml nước xà phòng, ống C chứa 3ml nước xà phòng và 3 giọt dung dịch canxi clorua bão hòa. Cho vào mỗi ống nghiệm 5 giọt dầu ăn, lắc đều. Hãy dự đoán hiện tượng xảy ra và giải thích
Ống nhiệm 1: phân thành hai lớp: dầu ăn ở trên và dung dịch canxi clorua ở dưới do dầu ăn là phân tử không phân cực, không tan vào dung môi có cực (nước, CaCl2)
Ống nghiệm 2: đồng nhất do dầu ăn tan vào trong xà phòng.
Ống nghiệm 3: phân thành 2 lớp và có kết tủa xuất hiện. Nguyên nhân là do xà phòng có kết tủa với ion Ca+ và bị mất tác dụng nên không hòa tan được vào dầu ăn
Cho 31,2 gam hỗn hợp bột Al và Al2O3 tác dụng với dung dịch NaOH dư, phản ứng xong thu được 13,44 lít khí H2 (đktc). Hãy cho biết:
a. Các phương trình hóa học của các phản ứng đã xảy ra?
b. Khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu?
c. Thể tích dung dịch NaOH 4M đã dùng (biết rằng trong thí nghiệm này người ta đã dùng dư 10 cm3 so với thể tích cần dùng).
a. Phương trình hóa học :
Al2O3 + 2NaOH + 3H2O → 2Na[Al(OH)4] (1)
2Al + 2NaOH + 6H2O → 2Na[Al(OH)4] + 3H2↑ (2)
b. nH2 = 13,44 : 22, 4 = 0,6 mol
Theo pt(2) nAl = 2/3 nH2 = 0,4 mol ⇒ nAl = 0,4.27 = 10,8 gam
mAl2O3 = 31,2 – 10,8 = 20,4 gam.
nAl2O3 = 0,2 mol
Theo (1) nNaOH = 2nAl2O3 = 0,4 mol
Theo (2) nNaOH = nAl = 0,4 mol
⇒ Tổng số mol NaOH là 0,4 + 0,4 = 0,8 mol
⇒ VNaOH 4M = 0,8 : 4 = 0,2 lít = 200 cm3
Thể tích dung dịch NaOH đã dùng là : 200 + 10 = 210 cm3
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.