Câu A. 4,48.
Câu B. 1,12.
Câu C. 3,36.
Câu D. 2,24. Đáp án đúng
Chọn đáp án D Đốt trimetylamin → X ⇒ X chứa CO2, H2O và N2. X + NaOH → thoát ra khí là N2. Bảo toàn nguyên tố Nitơ: nN2 = ntrimetylamin = 0,1 mol ⇒ V = 2,24 lít ⇒ chọn D.
Phát biểu nào sau đây đúng ?
Câu A. Phản ứng giữa ancol với axit cacboxylic được gọi là phản ứng xà phòng hóa.
Câu B. Phản ứng xà phòng hóa là phản ứng thuận nghịch.
Câu C. Trong công thức của este RCOOR’, R có thể là nguyên tử H hoặc gốc hidrocacbon.
Câu D. Phản ứng este hóa là phản ứng một chiều.
Nội dung nào thể hiện trong các câu sau đây là đúng?
Câu A. Hằng số cân bằng KC của mọi phản ứng đều tăng khi tăng nhiệt độ.
Câu B. Hằng số cân bằng KC càng lớn, hiệu suất phản ứng càng nhỏ.
Câu C. Khi một phản ứng thuận nghịch ở trạng thái cân bằng cũ chuyển sang trạng thái cân bằng mới ở nhiệt độ không đổi, hằng số cân bằng KC biến đổi.
Câu D. Khi thay đổi hệ số tỉ lượng các chất trong phương trình hóa học của một phản ứng, giá trị của hằng số cân bằng KC thay đổi.
Hỗn hợp X gồm chất Y (C2H8N2O4) và chất z (C4H8N2O3); trong đó, Y là muối của axit đa chức, Z là đipeptit mạch hở. Cho 25,6 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,2 mol khí. Mặt khác 25,6 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được m gam chất hữu cơ. Giá trị của m là
Y là NH4OOC-COONH4; Z là Gly- Gly
NH4OOC-COONH4 + 2 NaOH → NaOOC-COONa + 2NH3↑ + 2H2O
nNH3 = 0,2 mol ⇒ nNH4OOC-COONH4 = 0,1 mol
NH4OOC-COONH4 + 2HCl --> HOOC-COOH + 2NH4Cl
0,1 0,1
Gly-Gly + H2O + 2HCl --> 2ClH3NCH2COOH
0,1 0,1 0,2 0,2
m = 0,1. 90 + 0,2. (75 + 36,5) = 31,3 gam
Câu A. 2 mol
Câu B. 1 mol
Câu C. 3 mol
Câu D. 4 mol
Lên men hoàn toàn a gam glucozơ, thu được C2H5OH và CO2. Hấp thụ hết CO2 sinh ra vào dung dịch nước vôi trong dư, thu được 15 gam kết tủa. Giá trị của a là:
Câu A. 30,6
Câu B. 27,0
Câu C. 15,3
Câu D. 13,5
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.