Câu A. Sủi bọt khí, bột Al không tan hết và thu được dung dịch không màu.
Câu B. Sủi bọt khí, Al không tan hết và dung dịch màu xanh lam.
Câu C. Sủi bọt khí, Al tan dần đến hết và thu được dung dịch không màu. Đáp án đúng
Câu D. Sủi bọt khí, bột Al tan dần đến hết và thu được dung dịch màu xanh lam.
Đáp án C. Nhôm tan trong dung dịch KOH dư theo phản ứng: Al + KOH + H2O --> KAlO2 + 3/2H2. (không màu).
Câu A. 2,24 lít
Câu B. 3,36 lít
Câu C. 4,48 lít
Câu D. 5,6 lít
Kim loại Cu không tan trong dung dịch:
Câu A. HNO3 loãng
Câu B. HNO3 đặc nóng
Câu C. H2SO4 đặc nóng
Câu D. H2SO4 loãng
Trong công nghiệp để xứ lí khí thải H2S người ta hấp thụ và oxi hóa H2S theo sơ đồ sau:
H2S --Na2CO3→ NaHS --O2→ S
H2S --Fe2O3→ Fe2S3 ---O2 → S
Hãy giải thích và viết các phương trình của phản ứng xảy ra.
Xử lý H2S bằng cách biến nó thành bột S không độc
2H2S + Na2CO3 → 2NaHS + CO2 + H2O
2NaHS + O2 → 2NaOH + 2S
3H2S + Fe2O3 → Fe2S3 + 3H2O
2Fe2S3 + 3O2 → 2Fe2O3 + 6S
Câu A. 5
Câu B. 3
Câu C. 4
Câu D. 6
Trình bày ứng dụng của hidro
- Làm nguyên liệu cho động cơ tên lửa, nhiên liệu cho động cơ ô tô thay cho xăng
- Làm nguyên liệu trong sản xuất amoniac, axit và nhiều hợp chất hữu cơ
- Dùng để điều chế kim loại từ oxit của chúng
- Bơm vào khinh khí cầu, bóng thám không vì là khí nhẹ nhất.
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.