Sơ đồ chuyển hóa
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Viết phương trình phản ứng thực hiện chuỗi biến hóa sau: H2O + X -> C6H12O6 + Y; X,Y là

Đáp án:
  • Câu A. CO2, O2 Đáp án đúng

  • Câu B. C6H12O6 + O2

  • Câu C. O2, CO2

  • Câu D. C2H5OH, O2

Giải thích:

H2O + CO2 --> C6H12O6 + O2 --> X,Y là CO2, O2

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Câu hỏi lý thuyết về tác nhân gây mưa acid
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Tác nhân chủ yếu gây mưa axit là


Đáp án:
  • Câu A. SO2 và NO2

  • Câu B. CH4 và NH3

  • Câu C. CO và CH4

  • Câu D. CO và CO2.

Xem đáp án và giải thích
Cách điều chế magie oxit là gì?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cách điều chế magie oxit là gì?


Đáp án:

Cho kim loại Mg hoặc oxit của Mg tác dụng với axit H2SO4 loãng

Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2

MgO + H2SO4 → MgSO4 + H2O

Xem đáp án và giải thích
Hãy chỉ ra dấu hiệu nhận biết phản ứng hóa học sau: Khi cho một mẩu vôi sống vào nước, mẩu vôi sống tan ra, thấy nước nóng lên.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy chỉ ra dấu hiệu nhận biết phản ứng hóa học sau: Khi cho một mẩu vôi sống vào nước, mẩu vôi sống tan ra, thấy nước nóng lên.


Đáp án:

 Dấu hiệu: mẩu vôi sống tan ra, nước nóng lên

Xem đáp án và giải thích
Phản ứng tạo kim loại
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho các phương trình phản ứng hóa học sau: H2O + K2CO3 + FeCl3 ---> ; CH3I + C2H5NH2 ---> ; Br2 + C6H6 ----> ; Br2 + H2O + CH3CH2CH=O ---> ; NaHCO3 + C2H5COOH ----> ; NaOH + HCOONH3CH2CH3 ---> ; Br2+ KI ----> ; H2O + KCl ---> ; S + CrO3 ---> ; FeCl2 + H2O ---> ; AlCl3 --t0---> ; H2SO4 + KMnO4 + H2C2O4 ----> ; AgNO3 + C6H12O6 + H2O + NH3 ---> ; O2 + C4H10 ---> ; Trong các phản ứng trên, có bao nhiêu phương trình phản ứng giải phóng ra kim loại?

Đáp án:
  • Câu A. 2

  • Câu B. 5

  • Câu C. 4

  • Câu D. 7

Xem đáp án và giải thích
Bài thực hành 3: Dãy điện hóa của kim loại. Điều chế kim loại
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Bài thực hành 3: Dãy điện hóa của kim loại. Điều chế kim loại


Đáp án:

Thí nghiệm 1: Suất điện động của các pin điện hóa Zn - Cu và Zn - Pb

a) Pin điện hóa Zn - Cu

- Tiến hành TN:

    + Lắp pin điện hóa theo sơ đồ hình 5.3

    + Nhúng lá Zn vào cốc đựng dd ZnSO4 1M, nhúng lá Cu vào cốc đựng dd CuSO4 1M

    + Nối 2 dd muối trong 2 cốc bằng cầu nối đựng dd NH4NO3  

    + Nối 2 điện cực với vôn kế, điện cực Zn ở bên trái và điện cực Cu ở bên phải

- Số liệu: Suất điện động của pin điện hóa Zn-Cu đo được là 1,1V

b) Pin điện hóa Zn - Pb -

Tiến hành TN:

    + Lắp pin điện hóa Zn - Pb tương tự như sơ đồ của pin điện hóa Zn - Cu

    + Nhúng lá Zn vào cốc đựng dd ZnSO4 1M, nhúng lá Cu vào cốc đựng dd Pb(NO3) 1M

    + Nối 2 dd muối trong 2 cốc bằng cầu nối đựng dd NH4NO3

    + Nối 2 điện cực với vôn kế, điện cực Zn ở bên trái và điện cực Pb ở bên phải

- Số liệu: Suất điện động của pin điện hóa Zn - Pb đo được là 0,63V

⇒ Suất điện động của pin điện hóa Zn - Cu lớn hơn của pin điện hóa Zn-Pb

Thí nghiệm 2: Điện phân dung dịch CuSO4, các điện cực bằng graphit

- Tiến hành TN:

    + Lắp dụng cụ điện phân dd CuSO4 như hình sau:

+ Điều chỉnh dòng điện đi qua vào dung dịch

- Hiện tượng:

    + Ở cực (-) xuất hiện kim loại màu đỏ bám trên catot

    + Ở cực (+) xuất hiện bọt khí

- Giải thích: Khi có dòng điện:

    + Ở cực (+) xảy ra sự oxi hóa H2O sinh ra khí O2

    + Ở cực (-) xảy ra sự khử Cu2+ thành Cu

 

 

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…