Câu A. CO2 là thủ phạm chính của hiện tượng biến đổi khí hậu
Câu B. CF2Cl2 là thủ phạm chính gây thủng tầng ozon.
Câu C. SO2 là thủ phạm chính của hiện tượng mưa axit.
Câu D. Nhiên liệu hóa thạch các nước đang sử dụng như than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên… là nhiên liệu sạch. Đáp án đúng
Chọn D. Nhiên liệu hóa thạch là các loại nhiên liệu được tạo thành bởi quá trình phần hủy kị khí của các sinh vật chết bị chôn vùi cách đây hơn 300 triệu năm. - Các nhiên liệu hóa thạch là tài nguyên không tái tạo bởi phải mất hang triệu năm để tạo ra chúng. - Việc đốt nhiên liệu hóa thạch tạo ra khoảng 21,3 tỉ tấn CO2 mỗi năm, mà CO2 là một trong những khí gây hiệu ứng nhà kính, làm cho nhiệt độ trung bình của bề mặt của trái đất tăng.
Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic (trong đó nguyên tố oxi chiếm 41,2% về khối lượng) Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 20,532 gam muối. Giá trị của m là
Câu A.
12,0
Câu B.
13,1
Câu C.
16,0
Câu D.
13,8
Xà phòng hóa hoàn toàn 37g hỗn hợp 2 este là HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH đun nóng. Khối lượng NaOH cần dùng là bao nhiêu?
Vì 2 chất đều phản ứng với NaOH theo tỉ lệ 1:1 và cùng CTPT là C3H6O2
nhỗn hợp = 37/74 = 0,5 mol
⇒ nNaOH pư = 0,5 mol ⇒ mNaOH = 0,5.40 = 20g
Về mặt hoá học thì nước có tính cứng tạm thời và nước có tính cứng vĩnh cửu khác nhau ở điểm nào ?
Khác nhau về thành phần anion của muối.
- Nước có tính cứng tạm thời chứa anion HCO3- khi đun nóng bị phân huỷ thành ion cacbonat làm kết tủa Ca2+ và Mg2+ .
- Nước có tính cứng vĩnh cửu chứa các anion SO42- và Cl-, khi đun nóng không làm kết tủa Ca2+ và Mg2+
Nung nóng 16,8 gam bột sắt ngoài không khí, sau một thời gian thu được m gam hỗn hợp X gồm các oxit sắt và sắt dư. Hòa tan hết hỗn hợp X bằng H2SO4 đặc nóng thu được 5,6 lít SO2 (đktc). Hãy xác định khối lượng của hỗn hợp X.
Áp dụng bảo toàn electron cho các quá trình oxi hóa và khử tổng hợp từ các giai đoạn của các phản ứng.

Ta có: nFe = 16,8/56 = 0,3(mol); nSO2 = 5,6/22,5 = 0,25(mol)
Theo bảo toàn electron ta có: 4a + 0,5 = 0,9 ⇒ a = 0,1(mol)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mX = mFe + mO2 = 16,8 + 32a = 16,8 + 32.0,1 = 20(gam)
Khi cho 0,6 gam một kim loại nhóm IIA tác dụng hết với nước tạo ra 0,336 lít khí hiđro (ở điều kiện tiêu chuẩn). Xác định kim loại đó.
Đặt kí hiệu của kim loại cần tìm là X
nH2 = 0,336/22,4 = 0,015 mol
Phương trình phản ứng:
M + 2H2O → M(OH)2 + H2
0,015 ← 0,015
Theo pt: nX = nH2 = 0,015 mol
⇒ mX = 0,015. MX = 0,6
⇒ M = 40(g/mol). Vậy M là nguyên tố Ca.
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
Khám phá Khung Giờ Vàng SUNWIN - Đặt cược đúng lúc để NỔ HŨ LỚN