Câu A. CO2 là thủ phạm chính của hiện tượng biến đổi khí hậu
Câu B. CF2Cl2 là thủ phạm chính gây thủng tầng ozon.
Câu C. SO2 là thủ phạm chính của hiện tượng mưa axit.
Câu D. Nhiên liệu hóa thạch các nước đang sử dụng như than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên… là nhiên liệu sạch. Đáp án đúng
Chọn D. Nhiên liệu hóa thạch là các loại nhiên liệu được tạo thành bởi quá trình phần hủy kị khí của các sinh vật chết bị chôn vùi cách đây hơn 300 triệu năm. - Các nhiên liệu hóa thạch là tài nguyên không tái tạo bởi phải mất hang triệu năm để tạo ra chúng. - Việc đốt nhiên liệu hóa thạch tạo ra khoảng 21,3 tỉ tấn CO2 mỗi năm, mà CO2 là một trong những khí gây hiệu ứng nhà kính, làm cho nhiệt độ trung bình của bề mặt của trái đất tăng.
Khi tiến hành đồng trùng hợp buta-1,3-đien và acrilonitrin thu được một loại cao su buna-N chứa 8,69% nitơ. Tỉ lệ số mol buta-1,3-đien và acrilonitrin trong cao su là
Xét trong 1 mắt xích:
%N = 8,69% ⇒ M = 14 : 8,69% = 161
M buta-1,3-đien = 54; Macrilonitrin = 52
⇒ 1 mắt xích có 2 buta-1,3-đien và 1 acrilonitrin
Hãy viết công thức của một số muối trong đó nguyên tố crom
a) Đóng vai trò cation.
b) Có trong thành phần của anion.
Muối mà crom đóng vai trò của cation : Cr2(SO4)3, CrCl3, CrSO4
Muối mà crom có trong thành phần của anion : K2Cr2O7, Na2CrO4
Xà phòng hóa hoàn toàn 260 gam chất béo X thì cần 89 gam dung dịch NaOH 40%, sau phản ứng thu được 269,168 gam xà phòng khan. Số gam glixeriol thu được?
X gồm (RCOO)3C3H5 (a mol) và R’COOH (b mol)
mNaOH = 35,6 g → nNaOH = 3a + b = 0,89mol
nC3H5(OH)3 = a mol và nH2O = b mol
Bảo toàn khối lượng: 92a + 18b + 269,168 = 260 + 35,6
→ a = 0,274 và b = 0,068
→ mC3H5(OH)3 = 25,208g
Chỉ ra nội dung đúng:
Câu A. Mỡ động vật và dầu thực vật đều chứa chủ yếu là các gốc axit béo no.
Câu B. Mỡ động vật và dầu thực vật đều chứa chủ yếu là các gốc axit béo không no.
Câu C. Mỡ động vật chứa chủ yếu gốc axit béo không no, dầu thực vật chứa chủ yếu gốc axit béo no.
Câu D. Mỡ động vật chứa chủ yếu gốc axit béo no, dầu thực vật chứa chủ yếu gốc axit béo không no.
Dẫn từ từ 1,568 lít khí CO2(đktc) vào một dung dịch có hòa tan 6,4g NaOH.
a) Chất nào đã lấy dư và dư là bao nhiêu (lít hoặc gam)?
b) Hãy xác định muối thu được sau phản ứng.
a) Trước tiên ta phải xem muối nào được tạo thành (NaHCO3 hay Na2CO3).
nCO2 = 0,07 mol
nNaOH = 0,16 mol
nNaOH > 2nCO2 nên muối sau phản ứng là Na2CO3; CO2 phản ứng hết, NaOH dư.
Phương trình hóa học của phản ứng :
2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O
Theo pt nNaOH pư = 2.nCO2 = 2. 0,07 = 0,14 mol ⇒ nNaOH dư = 0,16 - 0,14 = 0,02 mol
Khối lượng chất dư sau phản ứng:
mNaOH = 0,02 . 40 = 0,8g.
b)Theo pt nNa2CO3 = nCO2 = 0,07 mol
⇒ m Na2CO3 = 0,07 x 106 = 7,42g.
(Lưu ý cách xác định sản phẩm muối tạo thành sau phản ứng:
Đặt tỉ lệ: T = nNaOH/nCO2
Nếu T ≥ 2 ⇒ Chỉ tạo muối Na2CO3; Khi T = 2 phản ứng vừa đủ, T > 2 NaOH dư
Nếu T ≤ 1 ⇒ Chỉ tạo muối NaHCO3; Khi T = 2 phản ứng vừa đủ, T < 1 CO2 dư
Nếu 1 < T < 2 ⇒ Tạo cả 2 muối
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.