Câu A. 5
Câu B. 2
Câu C. 4 Đáp án đúng
Câu D. 3
Đáp án C. Trừ tờ nilon 6,6 được thành từ phản ứng trùng ngưng còn lại: Cao su buna, poli (metyl metacrylat), tơ olon và polietilen đều được tạo thành từ phản ứng trùng ngưng hợp. Cao su buna: Trùng hợp butu-1,3-điên có xúc tác Na thu được cao su buna. nCH2=CH-CH=CH2 ---> (-CH2-CH=CH-CH2-)n. - Polienlen(PE): Trùng hợp etilen nCH2=CH2 ---t0,xt,p---> (-CH2-CH2-)n. - Poli(metyl metacylat): Trùng hợp metyl metacrylat: nCH2=C(CH3)-COOCH3 ---xt,t0,p---> (-CH2-C(CH3)-COOCH3-)n. - Tơ nitron (tơ olon): Được tộng hợp từ ninyl xianua (hay acrilonitrin). nCH2=CH-CN ---xt,t0,p---> (-CH2-CH-CN-)n.
1. Thí nghiệm 1: Phản ứng brom hóa anilin
- Tiến hành TN:
+ Cho vào ống nghiệm 0,5 ml dung dịch anilin bão hòa + 1ml nước brom bão hòa.
+ Lắc đều, quan sát hiện tượng.
- Hiện tượng: Mất màu nước brom, xuất hiện kết tủa trắng.
- Giải thích: do xảy ra phản ứng thế nhân thơm của anilin với Br2 tạo kết tủa 2,4,6-tribromanilin.
2. Thí nghiệm 2: Phản ứng của glyxin với chất chỉ thị
- Tiến hành TN:
+ Cho vào ống nghiệm 1ml dd glyxin 2%.
+ Nhúng giấy quỳ vào ống nghiệm, quan sát.
- Hiện tượng: Giấy quỳ không đổi màu.
- Giải thích: Phân tử glyxin( H2N-CH2-COOH) có 1 nhóm COOH và 1 nhóm NH2 nên dung dịch gần như trung tính dó đó không làm quỳ tím đổi màu.
3. Thí nghiệm 3: Phản ứng màu của protein với Cu(OH)2
- Tiến hành TN:
+ Cho vào ống nghiệm 1ml dd protein (lòng trắng trứng).
+ Thêm tiếp 1ml dd NaOH 30% và 1 giọt CuSO4 2%.
+ Lắc đều, quan sát.
- Hiện tượng: Xuất hiện màu tím đặc trưng.
- Giải thích: Cu(OH)2 (tạo từ phản ứng CuSO4 + NaOH) đã phản ứng với 2 nhóm peptit (CO-NH) cho sản phẩm màu tím đặc trưng (màu biure).
PTHH: CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2 + Na2SO4
Axit có cấu tạo : CH3[CH2]7CH=CH[CH2]7COOH được gọi là :
Câu A. Axit panmitic.
Câu B. Axit stearic.
Câu C. Axit oleic.
Câu D. Axit linoleic.
Câu A. Nhôm
Câu B. Bạc.
Câu C. Đồng.
Câu D. Vàng.
Đun nóng 50 ml dung dịch glucozơ aM với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 43,2 gam Ag. Giá trị của a là
nGlu = 1/2 nAg = 0,2 mol => a = 0,02/0,05 = 4
Đốt cháy hoàn toàn 8,8 gam hợp chất hữu cơ X (C, H, O). Dẫn sản phẩm cháy lần lượt qua bình (1) đựng dung dịch H2SO4 đặc, bình (2) đụng dung dịch KOH dư, sau thí nghiệm, khối lượng bình (1) tăng 7,2 gam, khối lượng bình (2) tăng 17,6 gam. Thành phần phần trăm khối lượng oxi trong X là %?
mbình (1) tăng = mH2O = 7,2 gam ⇒ mH = 0,8 gam
mbình (2) tăng = mCO2 = 17,6 ⇒ mC = 4,8 gam
⇒ mO = mX – mO – mC = 3,2 gam ⇒ %mO = 36,36%
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
okvip