Polime
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho các chất: Cao su buna, poli (metyl metacrylat), tơ olon, tơ nilon-6,6 và polietilen. Số chất được tạo thành từ phản ứng trùng hợp là

Đáp án:
  • Câu A. 5

  • Câu B. 2

  • Câu C. 4 Đáp án đúng

  • Câu D. 3

Giải thích:

Đáp án C. Trừ tờ nilon 6,6 được thành từ phản ứng trùng ngưng còn lại: Cao su buna, poli (metyl metacrylat), tơ olon và polietilen đều được tạo thành từ phản ứng trùng ngưng hợp. Cao su buna: Trùng hợp butu-1,3-điên có xúc tác Na thu được cao su buna. nCH2=CH-CH=CH2 ---> (-CH2-CH=CH-CH2-)n. - Polienlen(PE): Trùng hợp etilen nCH2=CH2 ---t0,xt,p---> (-CH2-CH2-)n. - Poli(metyl metacylat): Trùng hợp metyl metacrylat: nCH2=C(CH3)-COOCH3 ---xt,t0,p---> (-CH2-C(CH3)-COOCH3-)n. - Tơ nitron (tơ olon): Được tộng hợp từ ninyl xianua (hay acrilonitrin). nCH2=CH-CN ---xt,t0,p---> (-CH2-CH-CN-)n.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Người ta có thể điều chế iot bằng cách cho axit sunfuric đặc tác dụng với hỗn hợp rắn NaI và MnO2. Hãy viết phương trình hóa học và chỉ rõ vai trò của từng chất trong phản ứng.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Người ta có thể điều chế iot bằng cách cho axit sunfuric đặc tác dụng với hỗn hợp rắn NaI và MnO2. Hãy viết phương trình hóa học và chỉ rõ vai trò của từng chất trong phản ứng.


Đáp án:

2NaI + MnO2 + 2H2SO4 -> MnSO4 + Na2SO4 +I2 + 2H2O

NaI là chất khử; MnO2 là chất oxi hóa; H2SO4 là môi trường.

Xem đáp án và giải thích
Khi phân hủy thuốc tím KMnO4 (chất rắn, màu tím đậm) ở nhiệt độ cao, thuốc tím phân hủy thành kali mangannat K2MnO4 (rắn), mangan đioxit MnO2 (rắn) và khí oxi. - Viết phương trình hoá học của phản ứng trên. - So sánh khối lượng của chất rắn thu được sau phản ứng với khối lượng của chất rắn ban đầu. Giải thích.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Khi phân hủy thuốc tím KMnO4 (chất rắn, màu tím đậm) ở nhiệt độ cao, thuốc tím phân hủy thành kali mangannat K2MnO4 (rắn), mangan đioxit MnO2 (rắn) và khí oxi.

- Viết phương trình hoá học của phản ứng trên.

- So sánh khối lượng của chất rắn thu được sau phản ứng với khối lượng của chất rắn ban đầu. Giải thích.





Đáp án:

Phương trình hoá học:

Khối lượng của chất rắn sau khi phản ứng nhỏ hơn khối lượng của chất rắn ban đầu vì mất đi một lượng khí oxi hay ta có phương trình về khối lượng của các chất phản ứng và sản phẩm phản ứng như sau:

mchất phản ứng = mchất rắn sau phản ứng  + mchất khí

mchất rắn sau phản ứng = mchất phản ứng  - mchất khí




Xem đáp án và giải thích
Câu hỏi lý thuyết về phương pháp điện phân
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Trong các kim loại Na, Fe, Cu, Ag, Al. Có bao nhiêu kim loại chỉ điều chế được bằng phương pháp điện phân


Đáp án:
  • Câu A. 1

  • Câu B. 2

  • Câu C. 4

  • Câu D. 3

Xem đáp án và giải thích
Hãy lấy thí dụ để chứng tỏ rằng số lượng đồng phân của anken nhiều hơn của ankan có cùng số nguyên tử C và lí giải vì sao như vậy?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy lấy thí dụ để chứng tỏ rằng số lượng đồng phân của anken nhiều hơn của ankan có cùng số nguyên tử C và lí giải vì sao như vậy?


Đáp án:

Anken có số lượng đồng phân nhiều hơn ankan có cùng số nguyên tử cacbon vì ngoài đồng phân mạch cacbon các anken còn có đồng phân vị trí liên kết đôi , đồng phân cis-trans.

Ví dụ: C4H10 có hai đồng phân

CH3-CH2-CH2-CH3

CH3-CH(CH3)-CH3

C4H8 có bốn đồng phân:

CH2=CH-CH2-CH3

CH3-CH=CH-CH3

CH2=C(CH3)2 và CH3-CH=CH-CH3 có đồng phân cis-trans.

Xem đáp án và giải thích
Trong 300 ml của một dung dịch có chứa 20,52 gam Ba(OH)2. Hãy tính nồng độ mol của dung dịch này?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trong 300 ml của một dung dịch có chứa 20,52 gam Ba(OH)2. Hãy tính nồng độ mol của dung dịch này?


Đáp án:

Đổi 300 ml = 0,3 lít

nBa(OH)2 = 0,12 mol

Nồng độ mol của dung dịch Ba(OH)2 là:

Áp dụng công thức: CM =0,4M

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…