Phenol
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho các phát biểu sau về phenol (C6H5OH): (a). Phenol vừa tác dụng với dung dịch NaOH vừa tác dụng được với Na. (b). Phenol tan được trong dung dịch KOH. (c). Nhiệt độ nóng chảy của phenol lớn hơn nhiệt độ nóng chảy của ancol etylic. (d). Dung dịch natriphenolat tác dụng với CO2 tạo thành Na2CO3. (e). Phenol là một ancol thơm. Số phát biểu đúng là

Đáp án:
  • Câu A. 4

  • Câu B. 3 Đáp án đúng

  • Câu C. 5

  • Câu D. 2

Giải thích:

(a). Đúng. C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O C6H5OH + Na → C6H5ONa + 1/2H2 (b). Đúng. C6H5 −OH +KOH→C6H5 −OK + H2O (c). Đúng. Theo SGK lớp 11 (d). Sai. Tạo thành NaHCO3: C6H5ONa + CO2 + H2O→C6H5OH ↓ +NaHCO3 (e). Sai. Ancol thơm gốc OH không đính trực tiếp vào vòng benzen => B.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Xác định chất
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Cho dung dịch muối X vào dung dịch muối Y, thu được kết tủa Z. Cho Z vào dung dịch H2SO4 (loãng, dư), thấy thoát ra khí không màu; đồng thời thu được kết tủa T. X và Y lần lượt là.


Đáp án:
  • Câu A. NaHSO4 và Ba(HCO3)2.

  • Câu B. Ba(HCO3)2 và Ba(OH)2.

  • Câu C. Na2CO3 và BaCl2.

  • Câu D. FeCl2 và AgNO3.

Xem đáp án và giải thích
Câu hỏi lý thuyết về phân tử khối của isoamyl axetat
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Isoamyl axetat là este có mùi chuối chín có khối lượng phân tử là


Đáp án:
  • Câu A. 116

  • Câu B. 144

  • Câu C. 102

  • Câu D. 130

Xem đáp án và giải thích
Một hợp chất hữu cơ (X) có %C = 40 ; %H = 6,7 và %O = 53,3. Xác định công thức đơn giản nhất của X. biết rằng MX =180. Xác định công thức phân tử của X.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Một hợp chất hữu cơ (X) có %C = 40 ; %H = 6,7 và %O = 53,3. Xác định công thức đơn giản nhất của X. biết rằng MX =180. Xác định công thức phân tử của X.


Đáp án:

Giả sử công thức phân tử của (X) là CxHyOz

12x/40 = y/6,7 = 16z/53,3 hay x/3,33 = y/3,7 = z/3,34 ⇒ x/1 = y/2 = z/1

Vậy công thức đơn giản nhất của (X) là: CH2OH và công thức phân tử là Cn(H2O)n. Đây là công thức chung của monosaccarit với số phân tử H2O bằng số nguyên tử cacbon.

Với M = 180, ta có: (12 + 18).n = 180 ⇒ n=6

Vậy công thức phân tử là: C6H12O6

Xem đáp án và giải thích
Trình bày phương pháp hóa học phân biệt các dung dịch của các chất trong từng dãy sau : a. C2H5NH2, C6H5NH2, CH2O[CHOH]4CHO, C2OH-CHOH-CH2OH b. CH3NH2, C6H5OH, CH3COOH, CH3CHO
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trình bày phương pháp hóa học phân biệt các dung dịch của các chất trong từng dãy sau :

a. C2H5NH2, C6H5NH2, CH2O[CHOH]4CHO, C2OH-CHOH-CH2OH

b. CH3NH2, C6H5OH, CH3COOH, CH3CHO


Đáp án:

Tiến hành quá trình nhận biết theo bảng sau :

a. C2H5NH2, C6H5NH2, CH2O[CHOH]4CHO, C2OH-CHOH-CH2OH

Thuốc thử Etylamin Anilin Glucozo Glixerol
Quỳ tím Màu xanh - - -
AgNO3/NH3   - ↓ Ag -
Dd Br2   ↓ trắng    
 

b. CH3NH2, C6H5OH, CH3COOH, CH3CHO

Thuốc thử Metylamin Phenol Axit axetic Andehit axetic
Quỳ tím Màu xanh - Màu đỏ -
Dd Br2 - ↓ trắng   Mất màu nâu đỏ

Xem đáp án và giải thích
Có ba ống nghiệm không dán nhãn đựng ba dung dịch axit đặc riêng biệt là HNO3,H2SO4,HCl.Chỉ dùng một hóa chất, hãy nêu cách phân biệt mỗi ống nghiệm trên. Viết các phương trình hóa học.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Có ba ống nghiệm không dán nhãn đựng ba dung dịch axit đặc riêng biệt là Chỉ dùng một hóa chất, hãy nêu cách phân biệt mỗi ống nghiệm trên. Viết các phương trình hóa học.



Đáp án:

Dùng Cu kim loại có thể nhận ra từng axit:

Cho mẫu Cu vào 3 ống nghiệm đựng riêng biệt từng axit và đun nóng. Nếu có khí không màu, mùi hắc thoát ra, dung dịch chuyển thành màu xanh thì đó là  đặc :

Nếu có khí màu nâu đỏ thoát ra, dung dịch chuyển màu xanh, axit đó là  :

 

Nếu không có hiện tượng gì, đó là HCl đặc.




Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…