Câu A. 4
Câu B. 3 Đáp án đúng
Câu C. 5
Câu D. 2
(a). Đúng. C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O C6H5OH + Na → C6H5ONa + 1/2H2 (b). Đúng. C6H5 −OH +KOH→C6H5 −OK + H2O (c). Đúng. Theo SGK lớp 11 (d). Sai. Tạo thành NaHCO3: C6H5ONa + CO2 + H2O→C6H5OH ↓ +NaHCO3 (e). Sai. Ancol thơm gốc OH không đính trực tiếp vào vòng benzen => B.
Cho 38,4 gam một oxit axit của phi kim X có hoá trị IV tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 400 gam dung dịch muối nồng độ 18,9%. Xác định công thức của oxit.
mmuoi = 75,6(g) → mNa2O = 75,6 - 38,4 = 37,2(g)
nNa2O = 37,2/62 = 0,6 (mol)
nXO2 = nNa2O = 0,6 mol
→ MXO2 = 38,4/0,6 = 64(gam/mol)
→ X = 32
=> Công thức oxit là SO2.
Chỉ dùng những chất ban đầu là NaCl, H2O, Al hãy điều chế :
a) AlCl3.
b) Al(OH)3.
c) Dung dịch NaAlO2
a) Hoà tan NaCl vào nước tới bão hoà rồi điện phân dung dịch :
2Al + 3Cl2→2AlCl3 (2)
- Lấy AlCl3 vừa điều chế được (2) cho tác dụng với NaOH ở (1) :
AlCl3 + 3NaOH (vừa đủ) →Al(OH)3 + 3NaCl (3)
- Lấy Al(OH)3 điều chế được ở (3) cho tác dụng với NaOH :
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O
Nhỏ từ từ dung dịch chứa a mol NaHCO3 và a mol Na2CO3 vào dung dịch HCl thu được V lít khí (đktc). Khi cho dung dịch CaCl2 dư vào dung dịch sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Quan hệ giữa a với m, V là gì?
Nhỏ từ từ dung dịch NaHCO3 và Na2CO3 vào dung dịch HCl, hai phản ứng xảy ra đồng thời:
NaHCO3 + HCl → NaCl + H2O + CO2
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2
nNaHCO3 = nNa2CO3 pư = V/44,8
nNa2CO3dư = a - V/44,8
=> a - V/44,8 = m/100 => a = V/44,8 + m/100
Sau khi làm thí nghiệm Cu tác dụng với HNO3 đặc, biện pháp tốt nhất để khí tạo thành thoát ra ngoài gây ô nhiễm môi trường ít nhất là gì?
Cu + 4HNO3 → Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O
Khí thoát ra là NO2
2NaOH + 2NO2 → NaNO3 + NaNO2 + H2O
Este C4H8O2 tác dụng với NaOH tạo ancol metylic. Este là:
Câu A. HCOOC3H7
Câu B. CH3COOC2H5
Câu C. C2H5COOCH3
Câu D. HCOOC3H5
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.