Câu A. 4
Câu B. 3 Đáp án đúng
Câu C. 5
Câu D. 2
(a). Đúng. C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O C6H5OH + Na → C6H5ONa + 1/2H2 (b). Đúng. C6H5 −OH +KOH→C6H5 −OK + H2O (c). Đúng. Theo SGK lớp 11 (d). Sai. Tạo thành NaHCO3: C6H5ONa + CO2 + H2O→C6H5OH ↓ +NaHCO3 (e). Sai. Ancol thơm gốc OH không đính trực tiếp vào vòng benzen => B.
Đốt cháy hoàn toàn 1,25 gam chất Y thu được 0,896 lít CO2 ở đktc và 0,54 gam H2O. Mặt khác đốt cháy Y cho sản phẩm tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 1,435 gam kết tủa trắng. Xác định các nguyên tố có trong Y và phần trăm của C ?
mO = 1,25 – (0,04.12 + 0,03.2 + 0,01.35,5) = 0,355 gam
⇒ các chất có trong Y là C, H, O, Cl;
%(m)C = 0,04.12.100%/1,25 = 38,4%
Đốt cháy hoàn toàn 16,2 gam một cacbohidrat X thu 13,44 lít khí CO2 (đktc) và 9,0 gam H2O
a. Tìm công thức đơn giản nhất của X, X thuộc loại cacbohiđrat nào đã học?
b. Đung 16,2 gam X trong dung dịch axit thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được bao nhiêu gam Ag. Giả sử hiệu suất của quá trình là 80%.
mc = 12 . 13,44 / 22,4 = 7,2(g)
mH = (2 x 9) / 18 = 1(g)
mO = 16,2 - 7,2 - 1 = 8(g)
Gọi công thức tổng quát CxHyOz.
Lập tỉ lệ:
x: y : z= 7,2/12 : 1/1 : 8/16
x: y : z = 0,6 : 1 : 0,5
x : y : z = 6 : 10 : 5
công thức đơn giản C6H10O5
công thức phân tử (C6H10O5)n
X: là polisaccarit
Hãy tìm khối lượng của những đơn chất và hợp chất sau: CO2, H2O, N2, O2, H2, NaCl để cùng có số phân tử bằng nhau là 0,6.1023
Cứ 1 mol chất là lượng chất có chứa 6.1023 phân tử (nguyên tử).
Vậy cứ 0,6.1023 phân tử các chất là số phân tử có trong 0,1 mol chất.
Khối lượng các chất là:
mCO2 = nCO2.MCO2 = 0,1.44 = 4,4(g)
mH2O = nH2O.MH2O = 0,1.18 = 1,8(g)
mO2 = nO2.MO2 = 0,1.32 = 3,2(g)
mH2 = nH2.MH2 = 0,1.2 = 0,2(g)
mNaCl = nNaCl.MNaCl = 0,1.58,5 = 5,85(g)
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X (gồm CH3COOC2H3; C2H3COOCH3 và (CH3COO)3C3H5) cần 17,808 lí O2 (đktc) thu dược 30,36 g CO2 và 10,26 g H2O. Lượng X trên phản ứng tối đa với số mol NaOH là:
Câu A. 0,18
Câu B. 0,16
Câu C. 0,12
Câu D. 0,2
Cho một luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam Fe2O3 nung nóng. Sau một thời gian thu được 10,44 g chất rắn X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Hòa tan hết X bằng HNO3 đặc nóng thu được 4,368 lít NO2 (đktc). Xác định giá trị của m.
Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 (10,44 gam) --+HNO3--> NO2, Fe3+
Áp dụng định luật bảo toàn electron cho cả quá trình:
Fe3+ --+CO--> FeX --+HNO3--> Fe3+
C2+ → 4+ + 2e
a 2a mol
N5+ + 1e → N+4
0,195 mol
BTe => 2a = 0,195 => a = 0,0975 (mol)
=> nCO = 0,0975 mol = nCO2
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
mFe2O3 +mCO phản ứng= mX + mCO2
=> mFe2O3 = 10,44 + 0,0975. (44 - 28) = 12g
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
okviprút tiền shbet