Đốt cháy hoàn toàn 21,40 gam triglixerit X, thu được CO2 và 22,50 gam H2O. Cho 25,68 gam X tác dụng KOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam muối. Mặt khác 25,68 gam X tác dụng được tối đa với 0,09 mol Br2 trong dụng dịch. Giá trị của m là
Đốt 21,4 gam X => nH2O = 1,25 mol
Đốt 25,68 gam X => nH2O = 1,5 mol
Quy đổi 25,68 gam X thành (HCOO)3C3H5 (a), CH2 (b) và H2 (-0,09)
mX = 176a + 14b - 0,09.2 = 25,68
nH2O = 4a + b - 0,09 = 1,5
=> a = 0,03; b = 1,47
Muối gồm HCOOK (3a), CH2 (b) và H2 (-0,09)
=> m muối = 27,96
Hoàn thành sơ đồ chuyển hóa sau và viết các phương trình hóa học:

Biết rằng A là hợp chất của nitơ.
- Sơ đồ:

Phương trình phản ứng:
(1) Khí NH3 + H2O ⇆ NH4OH
(2) NH3 + HCl → NH4Cl
(3) NH4Cl + NaOH → NH3↑ + NaCl + H2O
(4) NH3 + HNO3 → NH4NO3
(5) NH4NO3 → N2O + 2H2O
Câu A. 6
Câu B. 7
Câu C. 8
Câu D. 10
Câu A. Dung dịch NaOH
Câu B. Na kim loại
Câu C. Nước Br2
Câu D. H2 (Ni, to)
Cho 6,72 gam Fe vào 400 ml dung dịch HNO3 1M, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Dung dịch X có thể hoà tan tối đa m gam Cu. Tìm m?
nFe = 0,12 mol → ne cho = 0,36 mol; nHNO3 = 0,4 mol → ne nhận = 0,3 mol
- Do ne cho > ne nhận → Fe còn dư → dung dịch X có Fe2+ và Fe3+
- Các phản ứng xảy ra là:

→ mCu = 0,03.64 = 1,92 gam
Đốt cháy hoàn toàn 2,86 g hỗn hợp gồm hexan và octan người ta thu được 4,48 lít CO2 (đktc). Xác định phần trăm về khối lượng của từng chất trong hỗn hợp ankan mang đốt.
Đặt lượng C6H14 là x mol, lượng C8H18 là y mol:
86x+ 114y = 2,86 (1)
BTNT => nCO2 (C6H14) = 6x (mol) và nCO2 (C8H18) = 8y (mol)
=> 6x + 8y = 0,2 (2)
Từ (1), (2) => x = 0,02 và y = 0,01
% về khối lương của C6H14 : (( 100% = 60,1%.
% về khối lượng của C8H18 : 100% - 60,1% = 39,9%.
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.