Hãy viết phương trình hóa học của CO2 với dung dịch NaOH, dung dịch Ca(OH)2 trong trường hợp:
a) Tỉ lệ số mol n : n = 1 : 1
b) Tỉ lệ số mol n : n = 2 : 1
Phương trình hóa học của CO2 với:
a) Dung dịch NaOH theo tỉ lệ nCO2 : nNaOH = 1 : 1
CO2 + NaOH → NaHCO3
b) Dung dịch Ca(OH)2 theo tỉ lệ nCO2 : nCa(OH)2 = 2 : 1.
2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2↓.
Hãy phân biệt hai dung dịch riêng rẽ sau : (NH4)2S và (NH4)2SO4 bằng một thuốc thử .
Cho dung dịch Ba(OH)2 vào hai mẫu thử, mẫu thử nào có khí và kết tủa trắng là (NH4)2SO4, chỉ có khí là (NH4)2S
(NH4)2S + Ba(OH)2 → BaS + 2NH3 ↑ + 2H2O
(NH4)2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 ↓ + 2NH3 ↑ + 2H2O
Tính thể tích khí oxi (đktc) phản ứng khi đốt cháy hết 3,6 g cacbon.
nC = 0,3 mol
C + O2 --t0--> CO2
0,3→0,3 (mol)
⇒ VO2 = 0,3.22,4 = 6,72 lít.
Thổi khí CO2 vào bình nước vôi trong cho tới dư, sau phản ứng thu được muối gì?
Thổi khí CO2 vào bình nước vôi trong cho tới dư, sau phản ứng thu được muối duy nhất Ca(HCO3)2.
Phân biệt 3 chất rắn Mg, Al, Al2O3 đựng trong các lọ riêng biệt
Cho từng chất rắn trong lọ tác dung với NaOH.
- Không có hiện tượng xảy ra → Mg.
- Chất rắn tan dần, có khí thoát ra → Al
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2
- Chất rắn tan dần → Al2O3
Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O
Xenlulozơ trinitrat là chất dễ cháy, nổ mạnh. Muốn điều chế 29,7 kg xenlulozơ trinitrat từ xenlulzơ và axit nitric hiệu suất 90% thì thể tích HNO3 96% (D = 1,52 g/ml) cần dùng là bao nhiêu lít ?
nC6H7O2(ONO2)3 = 100 mol
⇒ nHNO3 = 3nC6H7O2(ONO2)3 = 300 mol
H = 90% ⇒ mHNO3 thực tế = 300.63:90% = 21000g
mdd = 21000:96% = 21875g
Vdd = 21875: 1,52 = 14391 ml = 14,391 lít
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
rút tiền shbet