Ankan Y mạch không nhánh có công thức đơn giản nhất là C2H5
a. Tìm công thức phân tử, viết công thức cấu tạo và gọi tên chất Y.
b. Viết phương trình hóa học phản ứng của Y với clo khi chiếu sáng, chỉ rõ sản phẩm chính của phản ứng.
a. Gọi CTPT của ankan Y là CnH2n+2(n ≥ 1)
CTĐGN của Y là C2H5, nên gọi CTCT của Y là : (C2H5)x (x ≥ 1)
CTCT của Y là: CH3-CH2-CH2-CH3: butan
b. Phương trình phản ứng:
Phản ứng nào xảy ra hoàn toàn ?
Câu A. Phản ứng este hoá.
Câu B. Phản ứng thuỷ phân este trong môi trường axit.
Câu C. Phản ứng thuỷ phân este trong môi trường kiềm
Câu D. Cả A, B, C.
Cho kali iotua tác dụng với kali pemanganat trong dung dịch axit sunfuric, ngựời ta thu dựợc l,2g mangan (II) sunfat.
a) Tính số gam iot tạo thành.
b) Tính khối lượng kalii otua tham gia phản ứng.
a)Tính số gam iot tạo thành
Phản ứng xảy ra:
10KI + 2KMnO4 + 8H2SO4 → 6K2SO4 + 2MnSO4 + 5I2 + 8H2O (1)
Ta có: nMnSO4 = 1,2/151 mol
Theo (1): nI2 = 5/2. nMnSO4 ≈ 0,02mol
⇒ Khối lượng iot tạo thành là: 0,02. 254 = 5,08 (gam)
b)Tính khối lượng kali iotua tham gia phản ứng:
(1) => nKI = 5nKMnO4 = 5.1,2/151 = 0,04 mol
⇒ Khối lượng kali iotua tham gia phản ứng là:
mKI = 0,04. 166 = 6,64 (g)
Thực hành: Tính chất hóa học của sắt, đồng và nhưng hợp chất của sắt, crom
Thí nghiệm 1: Điều chế FeCl2.
- Tiến hành TN:
+ Cho đinh sắt đã đánh sạch vào ống nghiệm
+ Rót vào đó 3-4ml dd HCl
+ Đun nóng nhẹ, quan sát hiện tượng.
- Hiện tượng: Phản ứng xảy ra, bọt khí ra chậm, khi đun nóng bọt khí thoát ra nhanh hơn và dung dịch có màu lục nhạt.
Khi kết thúc phản ứng, màu của dung dịch chuyển sang màu vàng
- Giải thích:
+ Fe phản ứng với HCl và phản ứng xảy ra nhanh hơn ở nhiệt độ cao. 1 thời gian sau một phần Fe2+ bị oxi hóa trong không khí → Fe3+ nên dung dịch chuyển từ màu xanh màu vàng
PTHH: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
2FeCl2 + O2 + 2HCl → 2FeCl3 + H2O
Thí nghiệm 2: Điều chế Fe(OH)2.
- Tiến hành TN:
+ Lấy dd FeCl2 điều chế ở TN1 cho tác dung với dd NaOH theo trình tự sau:
Đun sôi 4-5ml dd NaOH trong ống nghiệm để đẩy hết khí oxi hòa tan trong dd.
Rót nhanh 2ml dd FeCl2 và dd NaOH
- Hiện tượng:
Lúc đầu kết tủa xuất hiện màu trắng xanh. Để lâu thấy xuất hiện kết tủa màu vàng rồi sau đó đến cuối buổi chuyển sang màu nâu Fe(OH)3.
- Giải thích:
Muối sắt(II) phản ứng với NaOH tạo ra kết tủa trắng xanh Fe(OH)2. Sau 1 thời gian Fe(OH)2 bị oxi hóa thành Fe(OH)3. Kết tủa màu vàng là hỗn hợp Fe(OH)2 và Fe(OH)3 rồi tiếp tục chuyển hẳn sang màu nâu là Fe(OH)3 khi đã oxi hóa hết Fe(OH)2.
PTHH:
FeCl2 + NaOH → Fe(OH)2 ↓ trắng xanh + NaCl
4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)2↓ đỏ nâu
Thí nghiệm 3: Thử tính oxi hóa của K2Cr2O7.
- Tiến hành TN:
+ Cho 1 đinh sắt đã cạo sạch vào ống nghiệm chứa 4-5 ml dd H2SO4 ⇒ dd FeSO4
+ Nhỏ từ từ dd K2Cr2O7 vào dd FeSO4 vừa điều chế được.
+ Lắc ống nghiệm, quan sát.
- Hiện tượng: Màu da cam của dd K2Cr2O7 bị biến mất khi lắc ống nghiệm đồng thời dd trong ống nghiệm xuất hiện màu vàng (Fe2+ → Fe3+)
PTHH: Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
6FeSO4 + K2Cr2O7 + 7H2SO4 → 3Fe2(SO4)3 + K2SO4 + Cr2(SO4)3 + 7H2O
Thí nghiêm 4: Phản ứng Cu với dung dịch H2SO4 đặc nóng.
- Tiến hành TN
+ Cho 1-2 mảnh đồng vào ống nghiệm chứa 2-3 ml dd H2SO4 đặc, đun nóng
+ Nhỏ vài giọt dd NaOH vào dd vừa thu được, quan sát.
- Hiện tượng
+ Có bọt khí không màu thoát ra, có mùi hắc.
+ Dung dịch trong ống nghiệm chuyển màu xanh.
+ Khi nhỏ thêm dd NaOH thấy xuất hiện kết tủa màu xanh và phản ứng chậm lại
- Giải thích
Cu phản ứng với H2SO4 sinh ra khí SO2 (mùi hắc) và dd Cu2+ màu xanh.
Khi nhỏ thêm dd NaOH thấy xuất hiện kết tủa màu xanh là Cu(OH)2 và phản ứng chậm lại do nồng độ H2SO4 giảm
PTHH: Cu + 2H2SO4 → CuSO4 + SO2 ↑ (mùi hắc) + 2H2O
CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2 ↓ xanh + Na2SO4
NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + H2O (phản ứng làm giảm nồng độ axit ⇒ làm phản ứng xảy ra chậm)
Trong nguyên tử, electron chuyển động và sắp xếp như thế nào? Lấy vị dụ minh họa với nguyên tử oxi.
Electron luôn chuyển động nhanh quanh hạt nhân và sắp xếp thành từng lớp.
Ví dụ: Nguyên tử oxi có 8 electron chia hai lớp, lớp trong có 2 và lớp ngoài có 6 electron.
Ở nhiệt độ phòng thí nghiệm (khoảng 20oC), 100 gam nước có thể hòa tan tối đa 200 gam đường. Có thể lấy khối lượng đường là bao nhiêu để tạo dung dịch chưa bão hòa với 300 gam nước?
300 gam nước có thể hòa tan tối đa 3.200 = 600 gam đường nên lấy 600 gam đường sẽ thu được dung dịch bão hòa.
Để tạo dung dịch chưa bão hòa với 300 gam nước, khối lượng đường có thể lấy là dưới 600 gam.
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
rút tiền shbetokvip