Câu A. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ mol 1 : 1.
Câu B. X phản ứng được với NH3.
Câu C. Có 4 công thức cấu tạo phù hợp với X. Đáp án đúng
Câu D. Tách nước Y thu được chất hữu cơ không có đồng phân hình học.
- Xét hỗn hợp CO2 và H2O ta có: nCO2 + nH2O = 0,55 & 197nCaCO3 - (44nCO2 + 18nH2O) = m(DD giảm) = 2 => nCO2 = 0,3 mol & nH2O = 0,25 mol; --BT: O--> nO(trong X) = 2nCO2 + nH2O - 2nO2(pư) = 0,25 mol; - Có nC : nH : nO = 6:10:5 và CTCT trùng với CT đơn giản nhất nên CTPT của X là C6H10O5 - Mặt khác ta nhận thấy rằng nA/nNaOH = 1/2; - Từ các 2 dữ kiện trên ta được CTCT của X là HOCH2CH2COOCH2CH2COOH và X còn 2 đồng phân còn lại: HOCH2CH2COOCH(CH3)COOH ; HOCH(CH3)COOCH(CH3)COOH - PT phản ứng: HOCH2CH2COOCH2CH2COOH (X) + 2NaOH ---t0---> 2HOCH2CH2COONa (Y) + H2O; A. Đúng, 2HOCH2CH2COONa (Y) + 6O2 ---t0---> 5CO2 + 5H2O + Na2CO3 B. Đúng, HOCH2CH2COOCH2CH2COOH (X) +NH3 -> HOCH2CH2COOCH2CH2COONH4 C. Sai, X có tất cả 3 công thức cấu tạo (viết ở trên). D. Đúng, HOCH2CH2COOH (Y) ---H2O--> CH2=CH-COOH
Cho 22,4 lít khí etilen (ở điều kiện tiêu chuẩn) tác dụng với nước (dư) có axit sunfuric làm xúc tác, thu được 13,8g rượu etylic. Hãy tính hiệu suất phản ứng cộng nước của etilen.
C2H4 + H2O → C2H5OH
nC2H4 = 1 mol
Theo lí thuyết: 1 mol C2H5OH tạo ra mC2H5OH = 46.1 = 46 (g)
Thực tế: mC2H5OH = 13,8 (g)
Hiệu suất phản ứng: (13,8/46).100% = 30%
Cho sơ đồ của các phản ứng sau:
a) Na + O2 → Na2O.
b) P2O5 + H2O → H3PO4.
Lập phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong mỗi phản ứng.
Phương trình hóa học của phản ứng :
a) 4Na + O2 → 2Na2O
Số nguyên tử Na : số phân tử oxi : số phân tử Na2O là 4 : 1 : 2
b) P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
Số phân tử P2O5 : số phân tử H2O : số phân tử H3PO4 là 1 : 3 :2
Cho phương trình CaCO3 --t0--> CO2↑ + CaO
Để thu được 11,2 gam CaO cần dùng bao nhiêu mol CaCO3 ?
Số mol CaO thu được là: nCaO = 0,2 mol
Phương trình hóa học:
CaCO3 --t0--> CO2 + CaO
1 ← 1 mol
0,2 ← 0,2 (mol)
Theo phương trình: nCaCO3 = nCaO = 0,2 mol
Cho hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch axit H2SO4 đặc, nóng đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y và một phần Fe không tan. Tính chất tan có trong dung dịch Y?
Mg + 2H2SO4(đ) -to→ MgSO4 + SO2 ↑ +2H2O
2Fe + 6H2SO4(đ) -to→ Fe2(SO4)3 + 3SO2 ↑ + 6H2O
Sau phản ứng Fe dư:
Fe dư + Fe2(SO4)3 → 3FeSO4
→ Chất tan có trong dung dịch Y gồm MgSO4 và FeSO4
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,12 mol FeS2, và a mol Cu2S vào acid HNO3 (vừa đủ), thu được dung dịch X (chỉ chứa 2 muối sunfat) và khí NO duy nhất bay ra. Giá của a là:
Câu A. 0,24 mol
Câu B. 0,03 mol
Câu C. 0,06 mol
Câu D. 0,12 mol
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
okviprút tiền shbet