Điện phân hòa toàn 2,22 gam muối clorua kim loại ở trạng thái nóng chảy thu được 448 ml khí (ở đktc) ở anot. Tìm kim loại trong muối
Khí thoát ra ở anot chính là Clo với số mol bằng: nClo = 0,02 (mol)
Tại catot: Mn+ + ne → M
Theo định luật bảo toàn khối lượng mM = mmuối – mClo = 2,22 – 0,02.71 = 0,8 (gam)
Tại anot: 2Cl- → Cl2 + 2e
Theo định luật bảo toàn e ta có nM = 0,4/n ⇒ M = 20.n ⇒ n = 2 và M là Ca.
Khoanh tròn ở đầu những câu phát biểu đúng:
Oxit là hợp chất của oxi với:
A. Một nguyên tố kim loại.
B. Một nguyên tố phi kim khác.
C. Các nguyên tố hóa học khác.
D. Một nguyên tố hóa học khác.
E. Các nguyên tố kim loại.
Câu phát biểu đúng : D.
Có một dung dịch gồm hai muối: Al2(SO4)3 và FeSO4. Trình bày một phương pháp hoá học để từ dung dịch trên điều chế ra dung dịch Al2(SO4)3. Viết phương trình hoá học.
Cho một lượng bột Al dư vào dung dịch 2 muối, chỉ có Al tác dụng với dung dịch muối FeSO4 : 2Al + 3FeSO4 → Al2(SO4)3 + 3Fe.
Tách kết tủa thu được dung dịch Al2(SO4)3.
Chỉ dùng nước và dung dịch HCl hãy trình bày cách nhận biết 4 chất rắn (đựng trong 4 lọ riêng biệt) : Na2CO3, CaCO3, Na2SO4, CaSO4.2H2O
Hoà vào nước ta được hai nhóm chất :
(1) Tan trong nước là Na2CO3 và Na2SO4. Phân biệt 2 chất này bằng dung dịch HCl. Tác dụng với dung dịch HCl là Na2CO3 (sủi bọt khí) ; không tác dụng với dung dịch HC1 là Na2SO4.
(2) Không tan trong nước là CaCO3 và CaSO4.2H2O. Dùng dung dịch HC1 để nhận ra CaCO3 (có sủi bọt khí) còn lại là CaSO4.2H2O.
Limonen là một chất có mùi thơm dịu được tách ra từ tinh dầu chanh. Kết quả phân tích limonen cho thấy phần trăm khối lượng các nguyên tố như sau : %mC = 88,235% ; %mH = 11,765%. Tỉ khối hơi của limonen so với không khí bằng 4.690. Tìm công thức phân tử của limonen?
MX = 4,69.29 = 136. Đặt CTPT của limonen là CxHy
%C = 12x/136.100% = 88,235% → x = 10
%H = y/136.100% = 11,765% → y = 16 → Z = 2 → CTPT: C10H16
Đốt cháy hoàn hoàn 13,4 gam hỗn hợp X gồm metan, etilen, propilen và propin thu được 59,8 gam hỗn hợp CO2 và H2O, dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì khối lượng dung dịch giảm m gam so với ban đầu. Giá trị của m là
Đặt nCO2 = x và nH2O = y => 44x + 18y = 59,8 (1)
mX = 12x + 2y = 13,4 (2)
Từ (1) và (2) => x = 0,95; y = 1
Ca(OH)2 dư ⟶ nCaCO3 = nCO2 = 0,95
m = mCO2 + mH2O - mCaCO3 = - 35,2
Giảm 35,2 gam