Hãy cho biết những nhóm nguyên tử nào quyết định đặc tính hóa học của anken, ankadien, ankin. Vì sao?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy cho biết những nhóm nguyên tử nào quyết định đặc tính hóa học của anken, ankadien, ankin. Vì sao?


Đáp án:

Nối đôi C=C quyết định tính chất hóa học của anken và ankadien; nối ba C≡C quyết định tính chất hóa học của ankin.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Dãy chất đều tác dụng được HCl
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch HCl loãng là:

Đáp án:
  • Câu A. AgNO3, (NH4)2CO3, CuS.

  • Câu B. Mg(HCO3)2, HCOONa, CuO.

  • Câu C. FeS, BaSO4, KOH.

  • Câu D. KNO3, CaCO3, Fe(OH)3.

Xem đáp án và giải thích
Một nguyên tử của nguyên tố X có 75 electron và 110 nơtron. Hỏi kí hiệu nguyên tử nào sau đây là của nguyên tố X?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Một nguyên tử của nguyên tố X có 75 electron và 110 nơtron. Hỏi kí hiệu nguyên tử nào sau đây là của nguyên tố X?


Đáp án:

Theo đề bài, trong (X) có 75 electron và 110 nơtron.

=> Z = 75 và A = 75 + 110 = 185.

=> 18575X

 

Xem đáp án và giải thích
Sau một thời gian điện phân 200 ml dung dịch CuSO4 với điện cực graphit, khối lượng dung dịch giảm 8 gam. Để kết tủa ion Cu2+ còn lại trong dung dịch sau điện phân cần dùng 100 ml dung dịch H2S 0,5M. Hãy xác định nồng độ % của dung dịch CuSO4 trước điện phân. Biết dung dịch CuSO4 ban đầu có khối lượng riêng là 1,25 g/ml
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Sau một thời gian điện phân 200 ml dung dịch CuSO4 với điện cực graphit, khối lượng dung dịch giảm 8 gam. Để kết tủa ion Cu2+ còn lại trong dung dịch sau điện phân cần dùng 100 ml dung dịch H2S 0,5M. Hãy xác định nồng độ % của dung dịch CuSO4 trước điện phân. Biết dung dịch CuSO4 ban đầu có khối lượng riêng là 1,25 g/ml


Đáp án:

Ta có: nH2S = 0,5.0,1 = 0,05 mol

Gọi số mol CuSO4 bị điện phân là a.

Các phương trình phản ứng xảy ra:

2CuSO4 + 2H2O → 2Cu + 2H2SO4 + O2

CuSO4 + H2S → CuS + H2SO4

Sau điện phân khối lượng dung dịch giảm do Cu kết tủa và O2 bay hơi

=> 8(g) = 64a + 32.a:2 => a = 0,1 mol

Số mol CuSO4 ban đầu là a + 0,05 = 0,15 mol

CMCuSO4 = 0,15 : 0,2 = 0,75 M

C % CuSO4 = mCuSO4: mdd. 100 với mdd = V.d

C % CuSO4 =[(0,15.160): (200.1,25)].100 = 9,6%

Xem đáp án và giải thích
Tỉ lệ mol este
Nâng cao - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 2 este đồng phân cần dùng 4,704 lít khí O2 , thu được 4,032 lít CO2 và 3,24 gam H2O. Nếu cho m gam X tác dụng hết với 110 ml dung dịch KOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phả ứng thì thu được 7,98 gam chất rắn khan, trong đó có a mol muốn Y và b mol muối Z (MY > MZ ). Các thể tích khí đều đo ở điều kiện chuẩn. Tỉ lệ a : b là:

Đáp án:
  • Câu A. 2:3

  • Câu B. 3:2

  • Câu C. 5:1

  • Câu D. 1:5

Xem đáp án và giải thích
Chất hữu cơ
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho sơ đồ sau (các phản ứng đều có điều kiện và xúc tác thích hợp): (X) C5H8O4 + 2NaOH → 2X1 + X2; X2 + O2 ---> X3; 2X2 + Cu(OH)2 → Phức chất có màu xanh + 2H2O. Phát biểu nào sau đây sai:

Đáp án:
  • Câu A. X là este đa chức, có khả năng làm mất màu nước brom.

  • Câu B. X1 có phân tử khối là 68.

  • Câu C. X2 là ancol 2 chức, có mạch C không phân nhánh.

  • Câu D. X3 là hợp chất hữu cơ đa chức.

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…