Hãy cho biết vị trí của kim loại trong bảng tuần hoàn?
Trong bảng tuần hoàn có gần 90 nguyên tố kim loại, chúng nằm ở các vị trí như sau:
- Nhóm IA (trừ hiđro) và nhóm IIA.
- Nhóm IIIA (trừ Bo) và một phần của các nhóm IVA, VA, VIA.
Các nhóm B từ IB đến VIIIB.
- Họ lantan và họ actini được xếp riêng thành hai hàng ở cuối bảng.
Người ta điều chế poliisopren theo sơ đồ sau:
isopentan --2H2→ isopren → poliisopren. Tính khối lượng isopentan cần lấy để có thể điều chế được 68 gam poliisopren. Biết hiệu suất của quá trình đạt 72%.
isopentan -H = 72%→ poliisopren
72 → 68 (gam)
68.72/68 : 72% = ←H = 72%- 100 (gam)
Cho a mol sắt tác dụng với 1,25a mol khí clo, thu được hỗn hợp chất rắn X. Cho X vào nước, thu được dung dịch Y. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tìm các chất trong dd Y?
2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
a mol 1,25a mol
Ta có: a/2 > (1,25a)/3 => Fe dư
Chất rắn X chứa:
nFeCl3 = 2. (1,25a/3) = 5a/6 mol; nFe dư = a - (5a/6) = a/6 mol
Khi cho X vào nước xảy ra phản ứng:
Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2
a/6 5a/6 mol
=> Sau phản ứng dung dịch Y có FeCl2 và FeCl3 dư.
Trình bày phương pháp hóa học hãy tách riêng từng chát trong mỗi hỗn hợp sau đây?
a. Hỗn hợp khí CH4 và CH3NH2.
b. Hỗn hợp lỏng: C6H6, C6H5OH và C6H5NH2.
a. Hỗn hợp khí CH4 và CH3NH2
Cho hỗn hợp đi qua dung dịch HCl, CH3NH2 phản ứng với HCl bị giữ lại trong dung dịch, khí thoát ra ngoài là CH4 tinh khiết.
CH3NH2 + HCl → CH3NH2Cl
Cho NaOH vào CH3NH2Cl thu được CH3NH2
CH3NH2Cl + NaOH → CH3NH2 + NaCl + H2O
b. Hỗn hợp lỏng: C6H6, C6H5OH và C6H5NH2
cho dung dịch NaOh vào hỗn hợp lỏng trên thu được dung dịch gồm hai phần: phần tan là C6H5ONa và phần hỗn hợp còn lại là C6H5NH2 và C6H6.
Tách làm hai phần
C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O
Sục khí CO2 vào phần dung dịch ta thu được C6H5OH kết tủa .
C6H5ONa + CO2 + H2O → C6H5OH↓ + NaHCO3
Với hỗn hợp cho tác dụng dung dịch HCl, thu dung dịch gồm hai phần : phần tan là C6H5NH3 Cl, phần không tan là C6H6
C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3 Cl
Cho dung dịch NaOH vào phần dung dịch, ta thu được C6H5NH2 kết tủa.
C6H5NH3Cl + NaOH → C6H5NH2↓ + NaCl + H2O
Đốt cháy 3 gam chất hữu cơ A, thu được 8,8g khí CO2 và 5,4g H2O
a) Trong chất hữu cơ A có những nguyên tố nào?
b) Biết phân tử khối của A nhỏ hơn 40. Tìm công thức phân tử của A.
c) Chất A có làm mất màu dung dịch brom không?
d) Viết phương trình hóa học của A với clo khi có ánh sáng.
a) nCO2 = 0,2 mol
⇒ Bảo toàn nguyên tố C: nC = nCO2 = 0,2 mol ⇒ mC = 0,2 × 12 = 2,4g.
nH2O = 0,3 mol
⇒ Bảo toàn nguyên tố H: nH = 2nH2O = 0,6 mol ⇒ mH = 0,6 x 1 = 0,6g.
mC,H = 2,4 + 0,6 = 3g = mA có hai nguyên tố C và H, vậy A là Hiđrocacbon.
b) Đặt công thức phân tử của A là CxHy
x: y = 2,4/12:0,6/1 = 1:3
Vậy CTPT của A có dạng (CH3)n vì MA < 40
→ (CH3)n < 40 ⇒ 15n < 40
• Nếu n = 1 ⇒ không hợp lý.
• Nếu n = 2 ⇒ CTPT của A là C2H6 (nhận)
c) A không làm mất màu dung dịch Br2.
d) C2H6 + Cl2 --as--> C2H5Cl + HCl
Chất nào làm mất màu dung dịch KMnO4 ở nhiệt độ thường?
Chất stiren làm mất màu dung dịch KMnO4 ở nhiệt độ thường.
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
rút tiền shbet