Phát biểu
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Phát biểu nào sau đây đúng ?

Đáp án:
  • Câu A. Polietilen và poli(vinyl clorua) là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng.

  • Câu B. Tơ nilon-6,6 được điều chế từ hexametylenđiamin và axit axetic.

  • Câu C. Tơ visco, tơ xenlulozơ axetat thuộc loại tơ tổng hợp.

  • Câu D. Sợi bông , tơ tằm là polime thiên nhiên. Đáp án đúng

Giải thích:

Chọn D. A. Sai, Polietilen và poli(vinyl clorua) là sản phẩm của phản ứng trùng hợp. B. Sai, Tơ nilon-6,6 được điều chế từ hexametylenđiamin và axit ađipic. C. Sai, Tơ visco và tơ xenlulozơ axetat thuộc loại tơ bán tổng hợp (hay tơ nhân tạo). D. Đúng, Sợi bông và tơ tằm là polime thiên nhiên.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Phát biểu
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Phát biểu nào dưới đây không đúng ?

Đáp án:
  • Câu A. Dung dịch CuSO4 dùng trong nông nghiệp dể chữa mốc sương cho cà chua.

  • Câu B. Nhỏ C2H5OH vào CrO3 thấy hiện tượng bốc cháy.

  • Câu C. Nhỏ dung dịch NH3 tới dư vào dung dịch CuSO4 có kết tủa xanh lam.

  • Câu D. Cu là kim loại màu đỏ, thuộc kim loại nặng, mềm và dễ dát mỏng.

Xem đáp án và giải thích
Giá trị của V
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho 0,3 mol bột Cu và 0,6 mol Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,9 mol H2SO4 (loãng). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là :

Đáp án:
  • Câu A. 8,96

  • Câu B. 4,48

  • Câu C. 10,08

  • Câu D. 6,72

Xem đáp án và giải thích
phản ứng oxi hóa – khử
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Phản ứng nào sau đây vừa là phản ứng phân hủy, vừa là phản ứng oxi hóa – khử?

Đáp án:
  • Câu A. NH4NO2 → N2 + 2H2O

  • Câu B. CaCO3 → CaO + CO2

  • Câu C. 8NH3 + 3Cl2 → N2 + 6NH4Cl

  • Câu D. 2NH3 + 3CuO → N2 + 3Cu + 3H2O

Xem đáp án và giải thích
Câu hỏi lý thuyết về các phương pháp điều chế kim loại
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Kim loại điều chế được bằng phương pháp thủy luyện, nhiệt luyện và điện phân :


Đáp án:
  • Câu A. Mg

  • Câu B. Na

  • Câu C. Al

  • Câu D. Cu

Xem đáp án và giải thích
Tính phân tử khối của: a) Cacbon đioxit, xem mô hình phân tử ở bài tập 5. b) Khí metan, biết phân tử gồm 1C và 4H. c) Axit nitric,biết phân tử gồm 1H, 1N và 3O. d) Thuốc tím (kali pemanganat) biết phân tử gồm 1K, 1Mn và 4O.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Tính phân tử khối của:

a) Cacbon đioxit, xem mô hình phân tử ở bài tập 5.

b) Khí metan, biết phân tử gồm 1C và 4H.

c) Axit nitric,biết phân tử gồm 1H, 1N và 3O.

d) Thuốc tím (kali pemanganat) biết phân tử gồm 1K, 1Mn và 4O.


Đáp án:

Tính phân tử khối của :

a) Cacbon dioxit (CO2) bằng : 12 + 16.2 = 44 đvC

b) Khí metan (CH4) bằng : 12 + 4.1 = 16 đvC

c) Axit nitric (HNO3) bằng : 1.1 + 14.1 + 16.3 = 63 đvC

d) Kali pemanganat (KMnO4) bằng : 1.39 + 1.55 + 4.16 = 158 đvC

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…