Phát biểu
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Phát biểu nào sau đây đúng ?

Đáp án:
  • Câu A. Polietilen và poli(vinyl clorua) là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng.

  • Câu B. Tơ nilon-6,6 được điều chế từ hexametylenđiamin và axit axetic.

  • Câu C. Tơ visco, tơ xenlulozơ axetat thuộc loại tơ tổng hợp.

  • Câu D. Sợi bông , tơ tằm là polime thiên nhiên. Đáp án đúng

Giải thích:

Chọn D. A. Sai, Polietilen và poli(vinyl clorua) là sản phẩm của phản ứng trùng hợp. B. Sai, Tơ nilon-6,6 được điều chế từ hexametylenđiamin và axit ađipic. C. Sai, Tơ visco và tơ xenlulozơ axetat thuộc loại tơ bán tổng hợp (hay tơ nhân tạo). D. Đúng, Sợi bông và tơ tằm là polime thiên nhiên.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Trộn 5,4g bột Al với 17,4g bột Fe3O4 rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm (giả sử chỉ xảy ra phản ứng khử Fe2O3 thành Fe). Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp rắn sau phản ứng bằng dung dịch H2SO4 loãng, dư thì thu được 5,376 lít H2 (dktc). Tính hiệu suất của phản ứng nhiệt nhôm
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trộn 5,4g bột Al với 17,4g bột Fe3O4 rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm (giả sử chỉ xảy ra phản ứng khử Fe2O3 thành Fe). Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp rắn sau phản ứng bằng dung dịch H2SO4 loãng, dư thì thu được 5,376 lít H2 (dktc). Tính hiệu suất của phản ứng nhiệt nhôm


Đáp án:

  Gọi số mol Fe3O4 phản ứng là x mol

    Vì hiệu suất không đạt 100% nên cả Al và Fe3O4 đều chưa phản ứng hết.

    Hỗn hợp rắn sau phản ứng gồm Al dư, Fe3O4 dư, Al2O3 và Fe.

    Theo phản ứng: nAl phản ứng = 8/3 x mol ⇒ nAl dư = (0,2 - 8/3 x) mol

Vậy H = 0,06/0,075.100% = 80%

 

Xem đáp án và giải thích
Chất béo
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Nhận xét nào sau đây không đúng ?

Đáp án:
  • Câu A. Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước.

  • Câu B. Chất béo là este của glixerol và các axit béo.

  • Câu C. Hidro hoa hoàn toàn triolein hoặc trilinolein đều thu được tristearin.

  • Câu D. Dầu mỡ động thực vật bị ôi thiu do nối đôi C=C ở gốc axit không no của chất béo bị oxi hóa chậm bởi oxi không khí tạo thành peoxit chất này bị thủy phân thành các sản phẩm có mùi khó chịu.

Xem đáp án và giải thích
Viết phương trình phản ứng hóa học cho chuối phản ứng sau: Al → Al2O3 → NaAlO2 →Al(OH)3 → Al2(SO4)3 → AlCl3→ Al(NO3)3
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Viết phương trình phản ứng hóa học cho chuối phản ứng sau:

Al → Al2O3 → NaAlO2 →Al(OH)3 → Al2(SO4)3 → AlCl3→ Al(NO3)3


Đáp án:

1) 4Al + 3O2  2Al2O3

2) Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O

3) 2NaAlO2 + CO2 + 3H2O  → Na2CO3 + 2Al(OH)3

4) 2Al(OH)3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 6H2O

5) Al2(SO4)3 + 3BaCl2 → 2AlCl3 + 3BaSO4

6) AlCl3 + 3AgNO3 → Al(NO3)3 + 3AgCl↓

Xem đáp án và giải thích
Trong các hợp chất sau đây, chất nào chứa ion đa nguyên tử, kể tên các ion đa nguyên tử đó:
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trong các hợp chất sau đây, chất nào chứa ion đa nguyên tử, kể tên các ion đa nguyên tử đó:

a) H3PO4.

b) NH4NO3.

c) KCl.

d) K2SO4.

e) NH4Cl.

f) Ca(OH)2.


Đáp án:

H3PO4 NH4NO3 K2SO4 NH4Cl Ca(OH)2
Ion đa nguyên tử Ion PO43- NH4+ và NO3- SO42- NH4+ OH-
Tên gọi Anion photphat Cation amoni NH4+ và Anion nitrat NO3- Anion sunphat Cation amoni Anion hidroxit

Xem đáp án và giải thích
Cho 20,3 gam Gly-Ala-Gly vào 500 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 20,3 gam Gly-Ala-Gly vào 500 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là


Đáp án:

n Gly-Ala-Gly = 20,3:203= 0,1 mol

Gly-Ala-Gly + 3KOH → muối + H2O

nKOH = 3nGly-Ala-Gly = 0,1.3=0,3 mol <0,5 => NaOH vẫn còn dư

Bảo toàn khối lượng: 20,3 + 0,5.40 - 0,1.18 = 38,5gam

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…