Phản ứng thủy phân
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho các este sau thủy phân trong môi trường kiềm : C6H5COOCH3, HCOOCH=CH-CH3, CH3COOCH=CH2, C6H5OOCCH=CH2, HCOOCH=CH2,C6H5OOCCH3, HCOOC2H5, C2H5COOCH3. Có bao nhiêu este khi thủy phân thu được ancol

Đáp án:
  • Câu A. 3 Đáp án đúng

  • Câu B. 4

  • Câu C. 5

  • Câu D. 6

Giải thích:

Chọn A. Có este khi thủy phân thu được ancol là C6H5COOCH3, HCOOC2H5 và C2H5COOCH3. Các este còn lại khi thủy phân thu được : HCOOCH=CH-CH3 + NaOH →(t0) HCOONa + CH3CH2CHO; CH3COOCH=CH2 + NaOH →(t0) CH3COONa + CH3CHO; C6H5OOCCH=CH2 + 2NaOH →(t0) CH2=CH-COONa + C6H5ONa + H2O; HCOOCH=CH2 + NaOH →(t0) HCOONa + CH3CHO; C6H5OOCCH3 + 2NaOH →(t0) CH3COONa + C6H5ONa + H2O.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Bài tập viết cấu hình electron của nguyên tử
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Cấu hình electron lớp ngoài cùng của kim loại kiềm thổ là (n là lớp electron ngoài cùng):


Đáp án:
  • Câu A. ns2np1.

  • Câu B. ns1.

  • Câu C. ns2np2.

  • Câu D. ns2.

Xem đáp án và giải thích
Trong bảng tuần hoàn, nhóm A nào gồm tất cả các nguyên tố là kim loại? Nhóm nào gồm hầu hết các nguyên tố phi kim?Nhóm nào gồm các nguyên tố khí hiếm? Đặc điếm số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử trong các nhóm trên.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trong bảng tuần hoàn, nhóm A nào gồm tất cả các nguyên tố là kim loại? Nhóm nào gồm hầu hết các nguyên tố phi kim?Nhóm nào gồm các nguyên tố khí hiếm? Đặc điếm số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử trong các nhóm trên.


Đáp án:

- Nhóm A gồm các nguyên tố là kim loại: Nhóm IA có 1 electron lớp ngoài cùng (trừ H). Nhóm IIA có 2e lớp ngoài cùng

- Nhóm A gồm hầu hết các nguyên tố là phi kim: Nhóm VIIA có 7 electron ở lớp ngoài cùng. Nhóm VIA có 6e lớp ngoài cùng ( Trừ Po)

- Nhóm gồm các khí hiếm: Nhóm VIIIA có 8 electron ở lớp ngoài cùng.

Xem đáp án và giải thích
Lên men 216 gam glucozo (với hiệu suất đạt 80%), thu được etanol và khí CO2. Hấp thụ hết khí CO2 bởi nước vôi trong dư thu được kết tủa có khối lượng là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Lên men 216 gam glucozo (với hiệu suất đạt 80%), thu được etanol và khí CO2. Hấp thụ hết khí CO2 bởi nước vôi trong dư thu được kết tủa có khối lượng là


Đáp án:

C6H12O6 --lên men--> 2C2H5OH + 2CO2

1,2 mol → 2,4 mol .0,8 (H=80%)= 1,92 mol

nCO2 = n kết tủa = 1,92 mol => m kết tủa = 1,92.100= 192 gam

Xem đáp án và giải thích
Viết các phương trình hóa học giữa cặp chất sau đây (ghi rõ điều kiện, nếu có): a) Khí flo và hiđro. b) Lưu huỳnh và oxi. c) Bọt sắt và bột lưu huỳnh. d) Cacbon và oxi. e) Khí hiđro và lưu huỳnh.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Viết các phương trình hóa học giữa cặp chất sau đây (ghi rõ điều kiện, nếu có):

a) Khí flo và hiđro.

b) Lưu huỳnh và oxi.

c) Bột sắt và bột lưu huỳnh.

d) Cacbon và oxi.

e) Khí hiđro và lưu huỳnh.


Đáp án:

a) H2 + F2 → 2HF (k)

b) S + O2 → SO2(to)

c) Fe + S → FeS (to).

d) C + O2 → CO2(to).

e) H2 + S → H2S.(to)

Xem đáp án và giải thích
Câu hỏi lý thuyết về asen
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Asen là một nguyên tố hóa học có ký hiệu As (cùng nhóm với nguyên tố photpho, có số hiệu là 33), là một á kim gây ngộ độc khét tiếng, ngộ độc asen sẽ dẫn đến ung thư da, ung thư phổi, ung thư thận và bàng quang; tuy nhiên asen hữu cơ lại ít độc hơn asen vô cơ (thạch tín) rất nhiều (asen hữu cơ không tương tác với cơ thể người và thải ra theo đường bài tiết từ 1-2 ngày), cá biển và hải sản luôn có lượng asen hữu cơ trong cơ thể vì thế trong nước mắm sản xuất truyền thống (lên men cá) luôn có lượng asen hữu cơ nhất định (ít gây nguy hiểm). Công thức nào dưới đây là asen hữu cơ?


Đáp án:
  • Câu A. AsCl3.

  • Câu B. H3AsO4.

  • Câu C. As2S3.

  • Câu D. H2N – C6H4 - AsO(OH)2.

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okvip

Khám Phá Thông Tin

Loading…