Câu A. tạo thạch nhũ Đáp án đúng
Câu B. tạo macma
Câu C. tạo muối caCl2
Câu D. tạo kết tủa xanh lam
CaCO3 + CO2 + H2O ⇔ Ca(HCO3)2 Phương trình hóa học trên là phản ứng tạo thành thạch nhũ. => Đáp án A. Mở rộng: Thành phần chủ yếu của đá là CaCO3. Trong không khí có khí CO2 nên nước hòa tan một phần tạo thành axit H2CO3. Khi nước chảy cuốn theo Ca(HCO3)2, theo nguyên lí dịch chuyển cân bằng thì cân bằng (*) sẽ chuyển dịch theo phía phải. Kết quả là sau một thời gian nước đã làm cho đá bị bào mòn dần.
Tinh chế N2 trong hỗn hợp khí N2, CO2, H2S
Cho hỗn hợp khí sục qua dung dịch nước vôi trong có dư, chỉ có khí N2 không tác dụng đi ra khỏi dung dịch, hai khí còn lại phản ứng với nước vôi theo phương trình phản ứng:
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O
H2S + Ca(OH)2 → CaS ↓ + 2H2O
Câu A. 4
Câu B. 5
Câu C. 2
Câu D. 3
Cho lên men 1 m3 nước rỉ đường glucozơ thu được 60 lít cồn 96o. Khối lượng glucozơ có trong thùng nước rỉ đường glucozơ trên là bao nhiêu kilôgam? Biết khối lượng riêng của ancol etylic bằng 0,789 g/ml ở 20oC và hiệu suất quá trình lên men đạt 80%.
mdd ancol = 60000.0,789 = 47340(g)
⇒ mAncol nguyên chất = 0,96.47340 = 45446,4(g)
⇒ nC2H5OH = 45446,4:46 = 988(mol)
C6H12O6 → 2C2H5OH (H = 80% = 0,8)
⇒ nC6H12O6 = 1/2. nC2H5OH = 494mol
⇒ mglucozo thực tế = 494.180: 80% = 111150kg = 111,15kg
Câu A. Tất cả các amino axit đều lưỡng tính.
Câu B. Các hợp chất peptit kém bền trong môi trường bazơ nhưng bền trong môi trường axit.
Câu C. Trong môi trường kiềm, đipeptit mạch hở tác dụng được với Cu(OH)2 cho hợp chất màu tím.
Câu D. Trong 1 phân tử tetrapeptit có 4 liên kết peptit.
Câu A. 66,67%
Câu B. 34,33%
Câu C. 75%
Câu D. 35%
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.