Có 60 gam dung dịch NaCl 20%. Tính nồng độ % dung dịch thu được khi cô đặc dung dịch để chỉ còn 50 gam?
Khối lượng NaCl có trong dung dịch là:
mct = (60.20)/100 = 12 g
Nồng độ dung dịch sau khi cô đặc là: C%sau = 24%
Khi thổi khí CO2 dư vào dd C6H5ONa muối vô cơ thu được phải là NaHCO3 vì sao?
Khi thổi khí CO2 dư vào dd C6H5ONa muối vô cơ thu được phải là NaHCO3 vì:
Ta có H2CO3 có Ka 1 = 4,2 x 10-7; Ka 2 = 4,8 x 10-11; C6H5OH có Ka = 1,047 x 10-10
→ tính axit của H2CO3 > C6H5OH > HCO3-
Khử hoàn toàn 16 gam Fe2O3 bằng khí CO ở nhiệt độ cao. Khí đi ra sau phản ứng được dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Tìm khối lượng kết tủa thu được?
Số mol Fe2O3 là nFe2O3 = 16/160 = 0,1 (mol)
Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2
0,1 (mol) 0,3 (mol)
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
0,3 (mol) 0,3 (mol)
Khối lượng kết tủa là m = 0,3. 100 = 30(g)
Cho các chất: X: Glucozo; Y: Saccarozo; Z: Tinh bột; T: Glixerin; H: Xenlulozo. Những chất bị thủy phân là:
Câu A. Y, Z, H
Câu B. X, Y, Z
Câu C. X, Z. H
Câu D. Y, T, H
Câu A. N-Metylanilin là một amin thơm.
Câu B. Metylamin phản ứng với axit nitrơ ở nhiệt độ thường, sinh ra bọt khí.
Câu C. Muối metylamoni clorua không tan trong nước
Câu D. Khi cho anilin phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng, lấy muối vừa tạo ra cho tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH lại thu được anilin.
Oxi hóa hoàn toàn 6,8 gam ankanđien X, thu được 11,2 lít CO2 (đktc). Công thức phân tử của X là gì?
Đặt CTPT X là CnH2n-2
6,8n/[14n - 2] = 11,2/22,4 => n =5
=> CTPT: C5H8
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
Xoilac TvLàm Bằng Cấp Giấy Tờ Giả https://baoxinviec.shop/
xoso66