Câu A. Gly-Ala.
Câu B. Saccarozơ.
Câu C. Tristearin.
Câu D. Fructozơ. Đáp án đúng
A. H2NCH2CONHCH(CH3)COOH + H2O --H+--> H2NCH2COOH + H2NCH(CH3)COOH. B. Saccarozơ: C12H22O11 + H2O --H+--> C6H12O6(glucozo) + C6H12O6(fructozo). C. Tristerin: (C17H35COO)3C3H5 + H2O ↔(H+) C17H35COOH + C3H5(OH)3. D. Fructozơ không tham gia phản ứng thủy phân.
Câu A. 8
Câu B. 6
Câu C. 7
Câu D. 5
Khi nung đá vôi chứa 90% khối lượng CaCO3 thu được 11,2 tấn CaO và 8,8 tấn CO2.
a) Viết công thức khối lượng phản ứng.
b) Tính khối lượng đá vôi đem nung.
a) Phương trình hoá học: CaCO3 CaO + CO2
b) Theo phương trình trên ta có :
Khi lượng đá vôi đem nung là: ( (tấn).
Có các gói bột sau : Al, Fe, Ag, Al2O3. Trình bày cách phân biệt các chất trong mỗi gói bằng phương pháp hoá học.
- Dùng dd NaOH: Al phản ứng tạo khí, Al2O3 bị hòa tan không có khí
- Dùng dd HCl: Fe phản ứng tạo khí, Ag không phản ứng.
Câu A. Tách nước Y chỉ thu được 1 anken duy nhất
Câu B. Tên thay thế của Y là propan-2-ol
Câu C. Phân tử X có mạch cacbon không phân nhánh
Câu D. Trong phân tử X có 1 liên kết π.
Điện phân (với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi) dung dịch muối nitrat của một kim loại M (có hóa trị không đổi). Sau thời gian t giây, khối lượng dung dịch giảm 6,96 gam và tại catot chỉ thu được a gam kim loại M. Sau thời gian 2t giây, khối lượng dung dịch giảm 11,78 gam và tại catot thoát ra 0,224 lít khí (đktc). Giá trị của a là
Câu A. 8,64.
Câu B. 6,40.
Câu C. 6,48.
Câu D. 5,60.
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
okvip