Cho 31,6 gam hỗn hợp gồm Cu và Cu(NO3)2 vào một bình kín, không chứa không khí rồi nung bình ở nhiệt độ cao để các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn có khối lượng giảm 9,2 gam so với ban đầu. Cho lượng chất rắn này tác dụng với dung dịch HNO3 dư thấy có khí NO thoát ra. Tính khối lượng Cu trong hỗn hợp ban đầu
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 31,6 gam hỗn hợp gồm Cu và Cu(NO3)2 vào một bình kín, không chứa không khí rồi nung bình ở nhiệt độ cao để các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn có khối lượng giảm 9,2 gam so với ban đầu. Cho lượng chất rắn này tác dụng với dung dịch HNO3 dư thấy có khí NO thoát ra. Tính khối lượng Cu trong hỗn hợp ban đầu 


Đáp án:

Chất rắn + HNO3 → NO nên trong chất rắn có Cu dư.

→ O2 đã phản ứng hết, khí thoát ra chỉ có NO2.

→ nNO2 = 0,2 mol

Bảo toàn N → nCu(NO3)2 = 0,1 mol → mCu(NO3)2 = 188.0,1 = 18,8g

→ mCu = 12,8 gam

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Hãy trình bày hiểu biết về: a. Vị trí của crom trong bảng tuần hoàn. b. Cấu hình electron của nguyên tử crom. c. Khả năng tạo thành các số oxi hóa của crom.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy trình bày hiểu biết về:

a. Vị trí của crom trong bảng tuần hoàn.

b. Cấu hình electron của nguyên tử crom.

c. Khả năng tạo thành các số oxi hóa của crom.


Đáp án:

a) Vị trí trong bảng tuần hoàn

Crom là kim loại chuyển tiếp ở ô 24, thuộc chu kỳ 4, nhóm VIB.

b) Cấu hình electron nguyên tử: ls22s22p63s23p63d54s1 hoặc viết gọn [Ar]3p64s1

Crom là nguyên tố hóa học thuộc nhóm d.

- Độ âm điện 1,55.

- Thế điện cực chuẩn: Eo(Cr3+/Cr) = - 0,74V

c) Khả năng thể hiện các số oxi hóa: từ +1 đến +6, trong đó phổ biến hơn cả là các số oxi hóa + 2, + 3, +6.

Xem đáp án và giải thích
Đốt cháy lưu huỳnh trong oxi thu được khí lưu huỳnh đioxit (SO2). Để thu được 5,6 lít khí SO2 (ở đktc) cần dùng bao nhiêu gam lưu huỳnh?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Đốt cháy lưu huỳnh trong oxi thu được khí lưu huỳnh đioxit (SO2). Để thu được 5,6 lít khí SO2 (ở đktc) cần dùng bao nhiêu gam lưu huỳnh?


Đáp án:

nSO2 =  0,25 mol

S + O2 --t0--> SO2

0,25 ← 0,25 (mol)

mS = 0,25.32 = 8g.

Xem đáp án và giải thích
Hãy kể tên những dẫn chứng về vai trò quan trọng của nước trong đời sống mà em nhìn thấy trực tiếp? Nêu những biện pháp chống ô nhiễm ở địa phương em?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy kể tên những dẫn chứng về vai trò quan trọng của nước trong đời sống mà em nhìn thấy trực tiếp? Nêu những biện pháp chống ô nhiễm ở địa phương em?


Đáp án:

Vai trò: Nước hòa tan nhiều chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể sống. Nước cũng tham gia vào nhiều quá trình hóa học quan trọng trong cơ thể người và động vật. Nước rất cần thiết cho đời sống hàng ngày, sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, xây dựng, giao thông vận tải ...

Biện pháp chống ô nhiễm: Không xả rác ra nguồn nước. Phải xử lí nước thải sinh hoạt và nước thải công nghiệp khi cho nước thải chảy vào hồ, sông, biển...

Xem đáp án và giải thích
Câu hỏi lý thuyết chung về đisaccarit
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Chất thuộc loại đisaccarit là:


Đáp án:
  • Câu A. fructozơ

  • Câu B. glucozơ

  • Câu C. xenlulozơ

  • Câu D. saccarozơ

Xem đáp án và giải thích
Phản ứng tạo đơn chất
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho các phản ứng: (1) O3 + dung dịch KI → (2) F2 + H2O (t0)→ (3) MnO2 + HCl đặc (t0)→ (4) Cl2 + dung dịch H2S → Các phản ứng tạo ra đơn chất là

Đáp án:
  • Câu A. (1), (2), (3)

  • Câu B. (1), (3), (4)

  • Câu C. (2), (3), (4)

  • Câu D. (1), (2), (4)

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…