Hòa tan hết m gam hỗn hợp M gồm 2 oxit sắt trong lượng dư dung dịch HCl, thu được dung dịch X. Sục khí Cl2 tới dư vào X thu được dung dịch Y chứa 73,125 gam muối. Nếu cho m gam M trên tác dụng hết với dung dịch HNO3 loãng, dư thì thu được 0,05 mol NO (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hòa tan hết m gam hỗn hợp M gồm 2 oxit sắt trong lượng dư dung dịch HCl, thu được dung dịch X. Sục khí Cl2 tới dư vào X thu được dung dịch Y chứa 73,125 gam muối. Nếu cho m gam trên tác dụng hết với dung dịch HNO3 loãng, dư thì thu được 0,05 mol NO (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là


Đáp án:

Giải

Dùng phương pháp quy đổi M thành Fe và O

Ta có nFe = nFeCl3 = 73,125 : 162,5 = 0,45 mol

Bảo toàn e ta có 3nFe = 2nO + 3nNO

<=> 3.0,45 = 2nO + 3.0,05 => nO = 0,6 mol

m = m Fe + mO = 0,45.56 + 0,6.16 = 34,8 gam

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Bài tập nhận biết các dung dịch vô cơ
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Có 4 dd đựng trong 4 lọ hóa chất mất nhãn là (NH4)2SO4, K2SO4, NH4NO3, KOH, để nhận biết 4 chất lỏng trên, chỉ cần dùng dung dịch


Đáp án:
  • Câu A. BaCl2.

  • Câu B. NaOH.

  • Câu C. Ba(OH)2.

  • Câu D. AgNO3

Xem đáp án và giải thích
Nêu phương pháp hóa học để phân biệt các chất sau: a) CH4, C2H4, CO2. b) C2H5OH, CH3COOC2H5, CH3COOH. c) Dung dịch glucozơ, dung dịch saccarozơ, dung dịch axit axetic.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Nêu phương pháp hóa học để phân biệt các chất sau:

a) CH4, C2H4, CO2.

b) C2H5OH, CH3COOC2H5, CH3COOH.

c) Dung dịch glucozơ, dung dịch saccarozơ, dung dịch axit axetic.


Đáp án:

a) Cho các khí qua dung dịch Ca(OH)2 dư, khí nào cho kết tủa là khí CO2.

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

Lấy cùng một thể tích các khí còn lại cho tác dụng với cùng một thể tích dung dịch brom có cùng nồng độ, khí không làm mất màu dung dịch brom là CH4 , khí làm nhạt màu dung dịch brom là C2H4.

b) Cho dung dịch Na2CO3 vào ba ống nghiệm chứa các chất trên, chất trong ống nghiệm nào có khí bay ra là CH3COOH.

CH3COOH + Na2CO3 → 2CH3COONa + CO2 + H2O

(Có thể dùng quỳ tím, axit CH3COOH đổi màu quỳ tím thành đỏ).

Cho Na vào hai ống nghiệm còn lại, chất trong ống nghiệm nào cho khí bay ra là rượu etylic, chất không phản ứng là CH3COOC2H5.

c) Cho quỳ tím vào ba ống nghiệm chứa các chất tren, chất trong ống nghiệm nào đổi màu quỳ tím thành đỏ là axit axetic.

Cho AgNO3 trong dung dịch NH3 vào hai ống nghiệm còn lại và đun nóng, chất trong ống nghiệm nào có chất màu sáng bạc bám lên thành ống nghiệm là glucozơ, còn lại dung dịch không phản ứng là dung dịch saccarozơ.

Xem đáp án và giải thích
Có thể phân biệt muối ammoniac với các muối khác bằng cách cho nó tác dụng với dung dịch kiềm, vì khi đó
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Có thể phân biệt muối ammoniac với các muối khác bằng cách cho nó tác dụng với dung dịch kiềm, vì khi đó


Đáp án:
  • Câu A. Thoát ra một chất khi màu xanh lục nhạt.

  • Câu B. Thoát ra một chất khí không màu, mùi khai, làm xanh quỳ tím ẩm.

  • Câu C. Thoát ra một chất khí màu nâu đỏ, làm quỳ tím xanh ẩm.

  • Câu D. Thoát ra chất khí không màu không mùi.

Xem đáp án và giải thích
Vận dụng lý thuyết về chất béo để giải quyết tình huống thực tế
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Để tạo bơ nhân tạo (chất béo rắn) từ dầu thực vật (chất béo lỏng) ta cho dầu thực vật thực hiện phản ứng ?


Đáp án:
  • Câu A. Đehirđro hoá

  • Câu B. Xà phòng hoá

  • Câu C. Hiđro hoá

  • Câu D. Oxi hoá

Xem đáp án và giải thích
Bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt các ung dịch đựng trong các lọ mất nhãn như sau: NaF, NaCl, NaBr, và NaI.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt các ung dịch đựng trong các lọ mất nhãn như sau: NaF, NaCl, NaBr, và NaI.


Đáp án:

Trích mỗi dung dịch một ít làm mẫu thử:

Cho dung dịch AgNO3 lần lượt vào các mẫu thử trên.Mẫu thử nào trong suốt là NaF. Vì AgF tan tốt.

Mẫu thử tạo kết tủa trắng là NaCl

AgNO3 + NaCl → AgCl↓ + NaNO3

Mẫu thử tạo kết tủa vàng nhạt là NaBr

AgNO3 + NaBr → AgBr↓ + NaNO3

Mẫu thử tọa kết tủa vàng đậm là NaI

AgNO3 + NaI → AgI↓ + NaNO3

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…