Phản ứng tạo kết tủa trắng của phenol với dung dịch Br2 chứng tỏ điều gì?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Phản ứng tạo kết tủa trắng của phenol với dung dịch Br2 chứng tỏ điều gì?


Đáp án:

Phản ứng tạo kết tủa trắng của phenol với dung dịch Br2 chứng tỏ rằng ảnh hưởng của nhóm –OH đến gốc –C6H5 trong phân tử phenol

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Hỗn hợp X gồm hai khí SO2 và CO2 có tỉ khối đối với H2 là 27. Tính thành phần % theo khối lượng của SO2?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hỗn hợp X gồm hai khí SO2 và CO2 có tỉ khối đối với H2 là 27. Tính thành phần % theo khối lượng của SO2?


Đáp án:

Coi số mol hỗn hợp X = 1 mol.

nSO2 = x, nCO2 = y (mol)

⇒ x + y = 1

64x + 44y = 1.27.2

⇒ x = y = 0,5 (mol).

=> %mSO2 = 59,3%

Xem đáp án và giải thích
Hòa tan hoàn toàn 5,5 gam hỗn hợp gồm Al và Fe vào lượng dư dung dịch H2SO4 loãng, thu được 4,48 lít H2 (đktc). Thành phần phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp đầu là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hòa tan hoàn toàn 5,5 gam hỗn hợp gồm Al và Fe vào lượng dư dung dịch H2SO4 loãng, thu được 4,48 lít H2 (đktc). Thành phần phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp đầu là?


Đáp án:

nH2 = 4,48/22,4 = 0,2 (mol)

⇒ mhh= mFe + mAl

Bảo toàn electron: 2nFe + 3nAl =2nH2

⇒ 56nFe + 27nAl = 5,5 ; 2nFe + 3nAl = 2.0,2

⇒ nFe = 0,05 ; nAl = 0,1 ⇒ %mFe = 0,05.56/5,5.100% = 50,91%

Xem đáp án và giải thích
Nêu tính chất hóa học của clo. Viết các phương trình hóa học minh họa.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Nêu tính chất hóa học của clo. Viết các phương trình hóa học minh họa.


Đáp án:

- Tác dụng với kim loại: 3Cl2 (k) + 2Fe (r ) --t0--> 2FeCl3(r)

- Tác dụng với hiđro: Cl2 (k) + H2 (k) --t0--> 2HCl (k)

- Tác dụng với nước: Cl2(k) + H2O ↔ HCl(dd) + HClO(dd).

- Tác dụng với dung dịch NaOH:

Cl2 (k) + 2NaOH(dd) → NaCl(dd) + NaClO(dd) + H2O(l)

Xem đáp án và giải thích
Phản ứng hóa học
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Tiến hành các thí nghiệm sau: (1). Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2. (2). Cho dung dịch HCl tới dư vào dung dịch NaAlO2 (hoặc Na[Al(OH)4]). (3). Sục khí H2S vào dung dịch FeCl2. (4). Sục khí NH3 tới dư vào dung dịch AlCl3. (5). Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch NaAlO2 (hoặc Na[Al(OH)4]). (6). Sục khí etilen vào dung dịch KMnO4. (7). Cho Ba(OH)2 dư vào ZnSO4. (8). Sục khí H2S vào dung dịch FeCl3. Sau khi các phản ứng kết thúc, có bao nhiêu thí nghiệm thu được kết tủa?

Đáp án:
  • Câu A. 4

  • Câu B. 6

  • Câu C. 7

  • Câu D. 5

Xem đáp án và giải thích
Câu hỏi lý thuyết về tính chất của tinh bột
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Cho các tính chất sau: (1) tan dễ dàng trong nước lạnh; (2) thủy phân trong dung dịch axit đun nóng; (3) tác dụng với Iot tạo xanh tím. Tinh bột có các tính chất sau:


Đáp án:
  • Câu A. (1), (3)

  • Câu B. (2), (3)

  • Câu C. (1), (2), (3)

  • Câu D. (1), (2)

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

SONCLUB
Loading…