Trong phản ứng: NO2 + H2O → HNO3 + NO, nguyên tố nitơ
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trong phản ứng: NO2 + H2O → HNO3 + NO, nguyên tố nitơ đóng vai trò là chất gì?


Đáp án:

Trong phản ứng: NO2 + H2O → HNO3 + NO, nguyên tố nitơ vừa bị oxi hóa, vừa bị khử.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Phản ứng tạo khí N2
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho các phản ứng sau: (1) Cu(NO3)2 (t0)→ (2) NH4NO2 (t0)→ (3) NH3 + O2 (850 độ, Pt)→ (4) NH3 + Cl2 (t0)→ (5) NH4Cl (t0)→ (6) NH3 + CuO (t0)→ Các phản ứng đều tạo khí N2 là:

Đáp án:
  • Câu A. (2), (4), (6).

  • Câu B. (3), (5), (6).

  • Câu C. (1), (3), (4).

  • Câu D. (1), (2), (5).

Xem đáp án và giải thích
Câu hỏi lý thuyết về phản ứng tráng bạc của este
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Este có CTPT C4H8O2, tham gia phản ứng tráng bạc có tên là: (1) Etyl fomat; (2) metyl axetat; (3) propyl fomat; (4) isopropyl fomat; (5) etyl axetat


Đáp án:
  • Câu A. 1, 3, 4

  • Câu B. 3, 4

  • Câu C. 2, 3, 4

  • Câu D. 1, 3, 5

Xem đáp án và giải thích
Số mol NaOH tham gia phản ứng
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho 0,15 mol axit glutamic vào 175 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Cho dung dịch NaOH dư vào X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH tham gia phản ứng là:

Đáp án:
  • Câu A. 0,35 mol

  • Câu B. 0,55 mol

  • Câu C. 0,65 mol

  • Câu D. 0,50 mol

Xem đáp án và giải thích
Nhận định về SO2
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Nhận xét nào sau đây không đúng về SO2?

Đáp án:
  • Câu A. khí này làm mất màu dung dịch nước brom và dung dịch thuốc tím.

  • Câu B. Phản ứng được với H2S tạo ra S.

  • Câu C. Liên kết trong phân tử là liên kết cộng hóa trị có cực.

  • Câu D. Được tạo ra khi sục khí O2 vào dung dịch H2S.

Xem đáp án và giải thích
Có 100ml dung dịch H2SO4 98%, khối lượng riêng là 1,84 g/ml. Người ta muốn pha loãng thể tích H2SO4 trên thành dung dịch H2SO4 20%. a) Tính thể tích nước cần dung để pha loãng. b) Khi pha loãng phải tiến hành như thế nào?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Có 100ml dung dịch H2SO4 98%, khối lượng riêng là 1,84 g/ml. Người ta muốn pha loãng thể tích H2SO4 trên thành dung dịch H2SO4 20%.

a) Tính thể tích nước cần dung để pha loãng.

b) Khi pha loãng phải tiến hành như thế nào?


Đáp án:

a) Thể tích nước cần dùng để pha loãng.

Khối lượng của 100ml dung dịch axit 98%

100ml × 1,84 g/ml = 184g

Khối lượng H2SO4 nguyên chất trong 100ml dung dịch trên:  [184.94]/100 = 180,32 g

Khối lượng dung dịch axit 20% có chứa 180,32g H2SO4 nguyên chất: [180,32.100]/32 = 901,6 g

Khối lượng nước cần bổ sung vào 100ml dung dịch H2SO4 98% để có được dung dịch 20%: 901,6g – 184g = 717,6g

Vì D của nước là 1 g/ml nên thể tích nước cần bổ sung là 717,6 ml.

b) Cách tiến hành khi pha loãng

Khi pha loãng lấy 717,6 ml H2O vào ống đong hình trụ có thể tích khoảng 2 lít. Sau đó cho từ từ 100ml H2SO4 98% vào lượng nước trên, đổ axit chảy theo một đũa thủy tinh, sau khi đổ vài giọt nên dùng đũa thủy tinh khuấy nhẹ đều. Không được đổ nước vào axit 98%, axit sẽ bắn vào da, mắt..và gây bỏng rất nặng

 

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…