Câu A. 2
Câu B. 5
Câu C. 3
Câu D. 4 Đáp án đúng
Chọn D. (a) Đúng, Cl2 + 2NaOH→ NaCl + NaClO + H2O (b) Đúng, 3Cl2 + 6FeSO4 → 2Fe2(SO4)3 + 2FeCl3 (c) Sai, NaHSO4 + NaHCO3 → Na2SO4 + CO2 + H2O (d) Đúng, Fe2O3 + 6HCl → 3H2O + 2FeCl3 Cu + 2FeCl3 → 2FeCl2 + CuCl2 => Dung dịch thu được gồm 2 muối (e) Đúng, 2NO2 + 2KOH → KNO2 + KNO3 + H2O
Hoà tan hoàn toàn 2,44 gam hỗn hợp bột X gồm FexOy và Cu bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư). Sau phản ứng thu được 0,504 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch chứa 6,6 gam hỗn hợp muối sunfat. Tính phần trăm khối lượng của Cu trong X
Quy đổi X thành Fe (a mol), Cu (b mol) và O (c mol)
mX = 56a + 64b + 16c = 2,44 g
Bảo toàn electron: 3a + 2b = 2c + 0,0225.2
mmuối = 400. a/2 + 160b = 6,6 g
→ a = 0,025; b = 0,01; c = 0,025
→ mCu = 0,64 mol → %mCu = 26,23%
Nguyên tố oxi có số hiệu nguyên tử là 8. Vị trí của oxi trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là
Nguyên tố oxi có số hiệu nguyên tử là 8. Vị trí của oxi trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là chu kì 2, nhóm VIA.
Đốt cháy 1 1 ,9 gam hỗn hợp gồm Zn, Al trong khí Cl2 dư. Sau khi các phản ứng xảy ra m hoàn toàn, thu được 40,3 gam hỗn hợp muối. Thể tích khí Cl2(đktc) đã tham gia phản ứng là?
nCl2 = [40,3 - 11,9] : 71 = 0,4 mol
V = 8,96 lít
Câu A. Na
Câu B. Li
Câu C. Ba
Câu D. Cs
Cho amino axit X tác dụng vừa đủ với 16,6 ml dung dịch HCl 20% (d = 1,1 g/ml) thu được muối Y. Y tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch NaOH 0,5M thu được dung dịch Z. Cô cạn cẩn thận dung dịch Z thu được 15,55 gam muối khan. Tìm X?
nHCl = 0,1 mol; nNaOH = 0,2 mol
⇒ na.a = 0,2 – 0,1 = 0,1

m (H2N – R – COONa) = 15,55 – 0,1.58,5 = 9,7
M (H2N – R – COONa) = 9,7: 0,1 = 97
R = 14 (-CH2-)
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
okvip