Câu A. 2
Câu B. 5
Câu C. 3
Câu D. 4 Đáp án đúng
Chọn D. (a) Đúng, Cl2 + 2NaOH→ NaCl + NaClO + H2O (b) Đúng, 3Cl2 + 6FeSO4 → 2Fe2(SO4)3 + 2FeCl3 (c) Sai, NaHSO4 + NaHCO3 → Na2SO4 + CO2 + H2O (d) Đúng, Fe2O3 + 6HCl → 3H2O + 2FeCl3 Cu + 2FeCl3 → 2FeCl2 + CuCl2 => Dung dịch thu được gồm 2 muối (e) Đúng, 2NO2 + 2KOH → KNO2 + KNO3 + H2O
Nung nóng hoàn toàn 27,3 gam hỗn hợp NaNO3, Cu(NO3)2. Hỗn hợp khí thoát ra được dẫn vào nước dư thì thấy có 1,12 lít khí (đktc) khong bị hấp thụ (lượng O2 hòa tan không đáng kể). Khối lượng Cu(NO3)2 trong hỗn hợp ban đầu là bao nhiêu?
nNaNO3 = x mol; nCu(NO3)2 = y mol
85x + 188y = 27,3 gam (1)
2NaNO3 -toC→ 2NaNO2 + O2
2Cu(NO3)2 -toC→ 2CuO + 4NO2 + O2
Khí không bị hấp thụ bởi H2O là khí oxi dư
4NO2 (2y) + O2 (y/2) + 2H2O → 4HNO3
x/2 + y/2 - y/2 = 0,05 mol ⇒ x = 0,1 mol
⇒ y = 0,1 mol ⇒ mCu(NO3)2 = 18,8 gam
Khử hoàn toàn 4,8 gam Fe2O3 bằng CO dư ở nhiệt độ cao. Khối lượng sắt thu được sau phản ứng là
Câu A. 2,52 gam
Câu B. 3,36 gam
Câu C. 1,68 gam
Câu D. 1,44 gam
Câu A. H2N – CH2 – COO – C3H7.
Câu B. H2N – CH2 – COO – CH3.
Câu C. H2N – CH2 – CH2 – COOH.
Câu D. H2N – CH2 – COO – C2H5.
Đốt cháy hoàn toàn 32 gam khí metan (CH4) cần V lít khí oxi (đktc), thu được khí CO2 và H2O. Giá trị của V là?
Số mol khí CH4 là: nCH4 = 2 mol
CH4 + 2O2 --t0--> CO2↑ + 2H2O
2 → 4 (mol)
Thể tích khí oxi cần dùng là: VO2 = 22,4.4 = 89,6 lít.
Câu A. dd Na2CO3 bão hòa, dd H2SO4 đặc
Câu B. dd NaHCO3 bão hòa ,dd H2SO4 đặc
Câu C. dd NaOH đặc
Câu D. dd H2SO4 đặc
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.