Câu A. (1), (2), (3) Đáp án đúng
Câu B. (1), (3), (4)
Câu C. (2), (3), (4)
Câu D. (1), (2), (4)
Chọn đáp án A O3 + 2KI + H2O → 2KOH + I2 + O2 F2 + H2O (t0)→2HF +1/2O2 MnO2 + 4HCl đặc → MnCl2 + Cl2 + H2O 4Cl2 + H2S + 4H2O → 8HCl + H2SO4
Hãy giải thích:
a) Tại sao không được để các bình chứa xăng, dầu (gồm các ankan) gần lửa, trong khi đó người ta có thể nấu chảy nhựa đường để làm giao thông.
b) Không dùng nước để dập các đám cháy xăng, dầu mà phải dùng cát hoặc bình chứa khí cacbonic.
a. Không được để các bình chứa xăng, dầu (gồm các ankan) gần lửu là vì: xăng dầu gồm các ankan mạch ngắn, dễ bay hơi, nên dễ bắt lửa. Nhưng người ta có thể nấu chảy nhựa đường( trong thành phần cùng có các ankan) để làm đường giao thông vì nhựa đường gồm các ankan có mạch cacbon rất lớn, khó bay hơi và kém bắt lửa.
b. Không dùng nước để dập các đám cháy xăng, dầu mà phải dùng cát hoặc các bình chứa khí cacbonic là vi: xăng, dầu nhẹ hơn nước; khi dùng nước thì xăng, dầu sẽ nổi lên trên mặt nước, làm cho đám cháy cháy to hơn. Còn khi sử dụng cát hoặc bình chứa khí cacbonic thì sẽ ngăn cản xăng, dầu tiếp xúc với oxi không khí là cho đám cháy bị dập tắt.
Cho 2,16 gam Al vào dung dịch HNO3 loãng, lạnh (vừa đủ) thì thu được dung dịch X và không thấy khí thoát ra. Thêm dung dịch NaOH vào dung dịch X đến khi kết tủa tạo ra rồi vừa tan hết. Tính số mol NaOH đã dùng.
Không có khí thoát ra ⟹ sản phẩm khử là : NH4NO3.
Bảo toàn điện tích ta có: nAl.3 = nNH4NO3.8 ⟹ nNH4 NO3= 0,03 (mol).
Dung dịch gồm : Al(NO3)3 : 0,08 mol và NH4NO3 : 0,03 mol
nNaOH = nNH4NO3 + 3.nAl(NO3)3 + n Al(OH)3 = 0,03 + 3.0,08 + 0,08 = 0,35 (mol).
Trình bày ứng dụng của beri
- Beri được sử dụng như là chất tạo hợp kim trong sản xuất beri đồng. (Be có khả năng hấp thụ một lượng nhiệt lớn) Các hợp kim beri-đồng được sử dụng rộng rãi trong nhiều ứng dụng do độ dẫn điện và độ dẫn nhiệt cao, sức bền và độ cứng cao, các thuộc tính không nhiễm từ, cùng với sự chống ăn mòn và khả năng chống mỏi tốt của chúng.
- Các ứng dụng bao gồm việc sản xuất các điện cực hàn điểm, lò xo, các thiết bị không đánh lửa và các tiếp điểm điện.
Viết phương trình biểu diễn sự hình thành các tương ứng:
a)Na -> Na+
b) Mg -> Mg2+
c)Al -> Al3+
d)Cl -> Cl-
e) S -> S2-
f)O -> O2-
a) Na -> Na+ + le.
b) Mg -> Mg2+ +2e.
c) Al -> Al3+ + 3e.
d) Cl + le -> Cl-.
e) S + 2e -> S2-.
f) O + 2e -> O2
Có 6 bình, mỗi bình dung riêng biệt một chất khí sau: . Nêu cách nhận biết từng chất khí.
Nhận biết các khí bằng mùi đặc trưng:
+ có mùi trứng thối.
+ mùi xốc.
+ mùi khai.
Nhận biết khí bằng dung dịch dư
Nhận biết khí bằng que đóm còn than hồng.
- Còn lại là HCl.
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.