Viết phương trình biểu diễn sự hình thành các tương ứng: a)Na -> Na+ b) Mg -> Mg2+ c)Al -> Al3+ d)Cl -> Cl- e) S -> S2- f)O -> O2-
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Viết phương trình biểu diễn sự hình thành các tương ứng:

a)Na -> Na+

b) Mg -> Mg2+

c)Al -> Al3+

d)Cl -> Cl-

e) S -> S2-

f)O -> O2-


Đáp án:

a) Na -> Na+ + le.

b) Mg -> Mg2+ +2e.

c) Al -> Al3+ + 3e.

d) Cl + le -> Cl-.

e) S + 2e -> S2-.

f) O + 2e -> O2

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Đọc tên của những chất có công thức hóa học sau: HBr, H2CO3, H3PO4, H2S.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Đọc tên của những chất có công thức hóa học sau: HBr, H2CO3, H3PO4, H2S.


Đáp án:

HBr: Axit bromhiđric.

H2CO3: Axit cacbonic

H3PO4: Axit photphoric

H2S: Axit sunfuhiđric

Xem đáp án và giải thích
Trình bày phương pháp hoá học để xử lí các chất thải công nghiệp sau : a)   Khí SO2 trong quá trình nướng quặng Fe2O3 (có lẫn hợp chất của lưu huỳnh, thí dụ FeS) trong sản xuất gang thép. b)   Khí NO2 trong sản xuất axit HN03 c)   Khí clo trong điện phân sản xuất Na, NaOH. d)   Xỉ quặng của quá trình đốt pirit trong sản xuất axit H2SO4.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trình bày phương pháp hoá học để xử lí các chất thải công nghiệp sau :

a)   Khí SO2 trong quá trình nướng quặng Fe2O3 (có lẫn hợp chất của lưu huỳnh, thí dụ FeS) trong sản xuất gang thép.

b)   Khí NO2 trong sản xuất axit HN03

c)   Khí clo trong điện phân sản xuất Na, NaOH.

d)   Xỉ quặng của quá trình đốt pirit trong sản xuất axit H2SO4.





Đáp án:

Biện pháp đầu tiên là thu hồi để sản xuất các sản phẩm có ích theo nguyên tắc xây dựng khu liên hợp sản xuất. Nếu không giải quyết được thì mới phải dùng hoá chất để khử các chất độc hại này. Thí dụ :

a) Khi nướng quặng chứa Fe2O3 có lẫn hợp chất lưu huỳnh trong sản xuất gang sẽ sinh ra SO2. Có thể thu hồi khí SO2 để sản xuất axit H2SO4, hoặc dùng SO2 để tẩy màu cho đường saccarozơ.

d) Xỉ quặng của quá trình đốt pirit trong sản xuất axit H2SO4 chính là Fe2O3. Tận dụng xỉ này để sản xuất gang hoặc sản xuất chất phụ gia cho sản xuất cao su, sơn.




Xem đáp án và giải thích
 Cho 10,3 gam aminoaxit X tác dụng với HCl dư thu được 13,95 gam muối. Mặt khác, cho 10,3 gam amino axit X tác dụng với NaOH (vừa đủ) thu được 12,5 gam muối. Tìm công thức của aminoaxit 
Nâng cao - Tự luận
Câu hỏi:

 Cho 10,3 gam aminoaxit X tác dụng với HCl dư thu được 13,95 gam muối. Mặt khác, cho 10,3 gam amino axit X tác dụng với NaOH (vừa đủ) thu được 12,5 gam muối. Tìm công thức của aminoaxit 


Đáp án:

X + HCl:

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: mHCl = mmuối – mX = 3,65

nHCl = n -NH2 =0,1 mol

X + NaOH:

nNaOH = n–COOH = (mmuối – ma.a)/22 = 0,1

n–NH2 = n –COOH ⇒ Dựa vào đáp án amino axit đơn chức chỉ chứa 1 nhóm – COOH và 1 nhóm – NH2

⇒ na.a = nHCl = 0,1 ⇒ MX = 10,3: 0,1 = 103 ⇒ X là: H2N – C3H6 –COOH

Xem đáp án và giải thích
Ngâm một lá kẽm trong 100 ml dung dịch AgNO3 0,1M. Giả sử toàn bộ lượng kim loại Ag sinh ra đều bám hết vào lá kẽm. Khi phản ứng kết thúc, nhấc lá kẽm ra, làm khô, khối lượng lá kẽm tăng thêm
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Ngâm một lá kẽm trong 100 ml dung dịch AgNO3 0,1M. Giả sử toàn bộ lượng kim loại Ag sinh ra đều bám hết vào lá kẽm. Khi phản ứng kết thúc, nhấc lá kẽm ra, làm khô, khối lượng lá kẽm tăng thêm


Đáp án:

Ta có:

Zn + 2Ag+ → 2Ag + Zn2+

0,01 ← 0,01 0,01 0,01

Khối lượng Zn tăng thêm là: m = 0,01 x 108 - 0,05 x 65 = 0,755 gam

Xem đáp án và giải thích
Nhận biết
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho phương trình phản ứng sau: aNaOH + bFeSO4 → cNa2SO4 + dFe(OH)2 Tỉ lệ a : c là

Đáp án:
  • Câu A. 1 : 1

  • Câu B. 1 : 2

  • Câu C. 2 : 1

  • Câu D. 3 : 2

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okvip

Khám Phá Thông Tin

Loading…