Viết phương trình biểu diễn sự hình thành các tương ứng:
a)Na -> Na+
b) Mg -> Mg2+
c)Al -> Al3+
d)Cl -> Cl-
e) S -> S2-
f)O -> O2-
a) Na -> Na+ + le.
b) Mg -> Mg2+ +2e.
c) Al -> Al3+ + 3e.
d) Cl + le -> Cl-.
e) S + 2e -> S2-.
f) O + 2e -> O2
Hãy chọn câu đúng trong các câu sau
Câu A. Hiđrocacbon no là hiđrocacbon không phản ứng cộng thêm hiđro.
Câu B. Hiđrocacbon no là hiđrocacbon có công thức phân tử CnH2n+2
Câu C. Hiđrocacbon không no là hiđrocacbon có phản ứng cộng với hiđro.
Câu D. Hiđrocacbon no là hiđrocacbon mà trong phân tử chỉ có liên kết đơn.
Cho hỗn hợp X gồm 0,15 mol H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) và 0,1 mol H2N(CH2)4CH(NH2)COOH (lysin) vào 250 ml dung dịch NaOH 2M, thu được dung dịch Y. Cho HCl dư vào dung dịch Y. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol HCl đã phản ứng là bao nhiêu?
Tổng số mol nhóm –NH2 trong hỗn hợp X là 0,15 + 0,1.2 = 0,35 mol.
Số mol OH- = số mol của NaOH = 0,25.2 = 0,5 mol.

Theo (1), (2) và giả thiết ta thấy :
Số mol của HCl phản ứng = số mol của H+ phản ứng = 0,35 + 0,5 = 0,85 mol.
Cho V lít khí đktc gồm CO và H2 phản ứng với lượng dư hỗn hợp gồm CuO và Fe3O4 nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng chất rắn giảm 0,32g. Tìm V

Ta có mc/rắn giảm = m[O] ⇒ n[O] = 0,02
n[O] = nCO + nH2 = 0,02 ⇒ V = 0,448 lít
Phân tích một hợp chất X người ta thu được số liệu sau: 76,31%C; 10,18%H; 13,52%N. Công thức đơn giản nhất của X là gì?
Ta có: x : y : z = 76,31/12 : 10,18/1 : 13,52/14 = 13:21:2
=> CT đơn giản nhất là: C13H21O2
Câu A. Glyxin (H2NCH2COOH).
Câu B. Anilin (C6H5NH2).
Câu C. Lysin ( (H2N)2C5H9COOH).
Câu D. Axit glutamic (H2NC3H5(COOH)2).
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
okvip