Có 6 bình, mỗi bình dung riêng biệt một chất khí sau: O2,CO2,H2S,Cl2,HCl,NH3. Nêu cách nhận biết từng chất khí.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Có 6 bình, mỗi bình dung riêng biệt một chất khí sau: . Nêu cách nhận biết từng chất khí.



Đáp án:

Nhận biết các khí  bằng mùi đặc trưng:

+  có mùi trứng thối.

+  mùi xốc.

+  mùi khai.

Nhận biết khí CO2 bằng dung dịch Ca(OH)2 dư

Nhận biết khí O2 bằng que đóm còn than hồng.

- Còn lại là HCl.




Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Halogen
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho các phản ứng sau: (1). Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2 (2). Br2 + 2NaI → 2NaBr + I2 (3). Cl2 + 2NaF → 2NaCl + (4). Br2 + 5Cl2 + 6H2O → 2HBrO3 + 10HCl (5). F2 + 2NaCl → 2NaF + Cl2 (6). HF + AgNO3 → AgF + HNO3 (7). HCl + AgNO3 → AgCl + HNO3 (8). PBr3 + 3H2O → H3PO3 + 10HCl Số phương trình hóa học viết đúng là

Đáp án:
  • Câu A. 4

  • Câu B. 3

  • Câu C. 5

  • Câu D. 2

Xem đáp án và giải thích
Công thức phân tử
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Số este có công thức phân tử là C3H6O2 là

Đáp án:
  • Câu A. 3

  • Câu B. 4

  • Câu C. 1

  • Câu D. 2

Xem đáp án và giải thích
Nguyên tô X có số hiệu nguyên tử là 16. - Viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố X. - Cho biết tính chất hóa học cơ bản của nguyên tố X.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Nguyên tô X có số hiệu nguyên tử là 16.

- Viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố X.

- Cho biết tính chất hóa học cơ bản của nguyên tố X.


Đáp án:

X có Z= 16.

Cấu hình electron nguyên tử: ls2 2s2 2p6 3s2 3p4.

Tính chất hóa học cơ bản:

- Là phi kim vì thuộc nhóm VIA trong BTH.

- Hóa trị cao nhất với oxi là 6; công thức oxit cao nhất: XO3

- Hóa trị cao nhất với hiđro là 2; công thức hợp chất khí với hiđro: H2X.

- Oxit XO3 là oxit axit.

Xem đáp án và giải thích
Từ MgCO3 điều chế Mg. Từ CuS điều chế Cu. Từ K2SO4 điều chế K (các chất trung gian tùy ý chọn)
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Từ MgCO3 điều chế Mg. Từ CuS điều chế Cu. Từ K2SO4 điều chế K (các chất trung gian tùy ý chọn)


Đáp án:

MgCO3 + 2HCl → MgCl2 + CO2 + H2O (1)

MgCl đpnc → Mg + Cl2 (2)

* Từ CuS → Cu

2CuS + 3O2 to → 2CuO + 2SO2 (1)

H2 + CuO to → Cu + H2O (2)

*Từ K2SO4 → K

K2SO4 + BaCl2 → BaSO4 ↓ + 2KCl (1)

2KCl đpnc → 2K + Cl2 (2)

Xem đáp án và giải thích
Người ta nung 4,9 gam KClO3 có xúc tác thu được 2,5 gam KCl và một lượng khí oxi. a. Viết phương trình hóa học xảy ra. b. Tính hiệu suất của phản ứng
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Người ta nung 4,9 gam KClO3 có xúc tác thu được 2,5 gam KCl và một lượng khí oxi.

a. Viết phương trình hóa học xảy ra.

b. Tính hiệu suất của phản ứng


Đáp án:

a. Phương trình hóa học: 2KClO3 --t0--> 2KCl + 3O2

b. nKClO3 = 0,04 mol

2KClO--t0-->  2KCl + 3O2

1           →       1 mol

0,04        →   0,04 (mol)

Khối lượng KCl thu được theo lý thuyết là:

mlt = mKCl= nKCl.MKCl = 0,04.74,5 = 2,98 gam

Hiệu suất của phản ứng là: H = mtt/mlt . 100% = 83,9%

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

rút tiền shbet
Loading…