Tại sao trong bệnh viện, các nhà dưỡng lão, người ta hay trồng một vài cây thông
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Tại sao trong bệnh viện, các nhà dưỡng lão, người ta hay trồng một vài cây thông


Đáp án:

 Nhựa thông tác dụng với không khí tạo lượng nhỏ ozon có thể giết chết vi khuẩn trong không khí có lợi ích cho sức khỏe con người

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Biện luận công thức cấu tạo của C6H10O5 dựa vào sơ đồ phản ứng
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

X là một hợp chất có CTPT C6H10O5: X + 2NaOH → 2Y + H2O ; Y + HCl loãng → Z + NaCl ; Hãy cho biết 0,1 mol Z tác dụng với Na dư thì thu được bao nhiêu mol H2?


Đáp án:
  • Câu A. 0,1 mol

  • Câu B. 0,15 mol

  • Câu C. 0,05 mol

  • Câu D. 0,2 mol

Xem đáp án và giải thích
Đại cương về hóa hữu cơ và Hidrocacbon Oxi hóa hoàn toàn
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Oxi hóa hoàn toàn hỗn hợp X gồm HCHO và CH3CHO bằng O2 (xt) thu được hỗn hợp axit tương ứng Y. Tỉ khối hơi của Y so với X bằng 145/97. Tính % số mol của HCHO ?

Đáp án:
  • Câu A. 16,7%

  • Câu B. 22,7%

  • Câu C. 83,3%

  • Câu D. 50,2%

Xem đáp án và giải thích
Hỗn hợp X gồm HCOOH, CH3COOH và C­2H5COOH (tỉ lệ 5:1:1). Lấy 5,2 gam hỗn hợp X tác dụng với 5,75 gam C2H5OH (có H2SO4 đặc làm xúc tác) thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suât phản ứng este hóa đều bằng 80%). Tìm m?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hỗn hợp X gồm HCOOH, CH3COOH và C­2H5COOH (tỉ lệ 5:1:1). Lấy 5,2 gam hỗn hợp X tác dụng với 5,75 gam C2H5OH (có H2SO4 đặc làm xúc tác) thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suât phản ứng este hóa đều bằng 80%). Tìm m?


Đáp án:

Coi hỗn hợp X gồm HCOOH, CH3COOH và C2H5COOH (tỉ lệ 5:1:1) thành RCOOH

M(RCOOH) = (46.5 + 60.1 + 74.1) : 7 = 52

=>M(R) = 7nX = 5,2 : 52 = 0,1 mol

PTPƯ: RCOOH + C2H5OH ⇆ RCOOC2H5 + H2O.

Do nX = 0,1 mol < nC2H5OH = 0,125 mol.

→ neste = 0,1. 0,8 = 0,08 (mol)

→ meste = 0,08. ( 7 + 44 + 29) = 6,4 gam.

Xem đáp án và giải thích
Biết 2,24 lit khí CO2 (đktc) tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch Ba(OH)2 sản phẩm sinh ra là BaCO3 và H2O. a) Viết phương trình phản ứng. b) Tính nồng độ mol của dung dịch Ba(OH)2 đã dùng. c) Tính khối lượng chất kết tủa thu được.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Biết 2,24 lít khí CO2 (đktc) tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch Ba(OH)2 sản phẩm sinh ra là BaCO3 và H2O.

a) Viết phương trình phản ứng.

b) Tính nồng độ mol của dung dịch Ba(OH)2 đã dùng.

c) Tính khối lượng chất kết tủa thu được.


Đáp án:

nCO2 = 0,1 mol

a) Phương trình phản ứng hóa học:

CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 ↓ + H2O

b) Dựa vào phương trình phản ứng trên ta nhận thấy:

nBa(OH)2 = nCO2 = 0,1 mol, VBa(OH)2 = 200ml = 0,2 lít

=>CM(Ba(OH)2) = n/V = 0,5M

c) Dựa vào phương trình phản ứng trên ta có:

nBaCO3 = nCO2 = 0,1 mol.

⇒ mBaCO3 = 0,1 x 197 = 19,7 g.

Xem đáp án và giải thích
a) Điền các số thích hợp vào bảng. Hidrocacbon CTPT Số nguyên tử H ít hơn ankan tương ứng Số liên kết pi (π) Số vòng (V) Tổng số π+V Ankan CnH2n+2 0 0 0 0 Anken CnH2n 2 1 0 1 Monoxicloankan CnH2n Ankađien CnH2n-2 Ankin CnH2n-2 Oximen(*) C10H16 Limone(*) C10H16 (*) công thức cấu tạo cho ở bài “khái niệm về tecpen”. (**) dùng kí hiệu (π+v) trong các bài tập sẽ có lợi và gọn. b)Hãy cho biết số lượng nguyên tử H ở phân tử xicloankan và ở phân tử mỗi loại hidrocacbon không no ít hơn ở phân tử ankan tương ứng là bao nhiêu, giải thích vì sao lại ít hơn ngần ấy.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

a) Điền các số thích hợp vào bảng.

Hidrocacbon CTPT Số nguyên tử H ít hơn ankan tương ứng Số liên kết pi (π) Số vòng (V) Tổng số π+V
Ankan CnH2n+2 0 0 0 0
Anken CnH2n 2 1 0 1
Monoxicloankan CnH2n        
Ankađien CnH2n-2        
Ankin CnH2n-2        
Oximen(*) C10H16        
Limone(*) C10H16        

(*) công thức cấu tạo cho ở bài “khái niệm về tecpen”.

(**) dùng kí hiệu (π+v) trong các bài tập sẽ có lợi và gọn.

b) Hãy cho biết số lượng nguyên tử H ở phân tử xicloankan và ở phân tử mỗi loại hidrocacbon không no ít hơn ở phân tử ankan tương ứng là bao nhiêu, giải thích vì sao lại ít hơn ngần ấy.


Đáp án:

a)

Hidrocacbon CTPT Số nguyên tử H ít hơn ankan tương ứng Số liên kết pi (π) Số vòng (V) Tổng số π+V
Ankan CnH2n+2 0 0 0 0
Anken CnH2n 2 1 0 1
Monoxicloankan CnH2n 2 0 1 1
Ankađien CnH2n-2 4 2 0 2
Ankin CnH2n-2 4 2 0 2
Oximen(*) C10H16 6 3 0 3
Limone(*) C10H16 6 2 1 3

b) 1 nguyên tử C có 4 electron hóa trị

⇒ n nguyên tử C có 4.n electron hóa trị.

⇒ số liên kết σ giữa các nguyên tử C trong phân tử ankan (n-1)

⇒ số e hóa trị dùng tạo (n - 1) liên kết σ giữa C-C là (n-1).2.

⇒ số nguyên tử H là 2n + 2. Công thức ankan : CnH2n+2

Với các hidrocacbon không no hay vòng. Số e hóa trị phải dùng cho 1 liên kết π là 2: 1 vòng tương ứng với 1 liên kết π, một nối ba tương ứng với hai nối đôi.

Như vậy:

Số H trong phân tử anken hoặc xicloankan kém hơn anka có số C tương ứng là 2 vì anken có 1 liên kết π và xicloankan có một vòng.

Số H trong phân tử ankin hoặc ankadien kém hơn ankan có số C tương ứng là 4 vì ankin có một nối ba và ankadien ó hai nối đôi.

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okvipokvip

Khám Phá Thông Tin

Loading…