Tại sao trong bệnh viện, các nhà dưỡng lão, người ta hay trồng một vài cây thông
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Tại sao trong bệnh viện, các nhà dưỡng lão, người ta hay trồng một vài cây thông


Đáp án:

 Nhựa thông tác dụng với không khí tạo lượng nhỏ ozon có thể giết chết vi khuẩn trong không khí có lợi ích cho sức khỏe con người

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Nêu những tính chất hóa học đặc trưng của nito và dẫn ra những phản ứng hóa học để minh họa
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Nêu những tính chất hóa học đặc trưng của nito và dẫn ra những phản ứng hóa học để minh họa


Đáp án:

Tính chất hóa học của N2: N2 thể hiện tính khử và tính oxi hóa

Nito thể hiện tính khử:

N2 + O2  <---tia lửa điện---> 2NO

Nito thể hiện tính oxi hóa

N2  + 3H2      <---t0, p, xt---> 2NH3

Xem đáp án và giải thích
Cho các hóa chất NaCl (r), MnO2 (r), NaOH (dd), KOH (dd), H2SO4 (dd đặc), Ca(OH)2 (r). Từ các hóa chất đó, có thể điều chế được các chất sau đây hay không? a) Nước Gia-ven. b) Kali clorat. c) Clorua vôi. d) Oxi. e) Lưu huỳnh đioxit. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho các hóa chất NaCl (r), MnO2 (r), NaOH (dd), KOH (dd), H2SO4 (dd đặc), Ca(OH)2 (r). Từ các hóa chất đó, có thể điều chế được các chất sau đây hay không?

a) Nước Gia-ven.

b) Kali clorat.

c) Clorua vôi.

d) Oxi.

e) Lưu huỳnh đioxit.

Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.


Đáp án:

a) Nước Gia—ven:

NaCl(r) + H2SO4(dd đặc) -> NaHSO4(dd) + HCl(k)

4HCl(dd) + MnO2(r) -> MnCl2(dd) + Cl2(k) + 2H2O (1)

Cl2(k) + 2NaOH(dd) -> NaCl + NaClO + H2O .

b) Kali clorat: 3Cl2 + 6KOH dd --1000C--> 5KCl  + KClO3 + 3H2O

c) Clorua vôi: Cl2 (k) + Ca(OH)2    --300C--> CaOCl2  + H2O

d) Oxi: KClO3  --MnO2, t0--> 2KCl + 3O2

e) Lưu huỳnh đioxít: Các hóa chất đã cho không đủ đề điều chế SO2.

Xem đáp án và giải thích
Cho 61,20 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Al2O3, Zn(NO3)2 tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 3,6 mol HCl, thu được 10,08 lít khí NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Cô cạn dung dịch sau phản thu được m gam muối khan. Biết tỉ lệ mol giữa Mg và Al2O3 tương ứng là 1 : 3. Giá trị m và phần trăm số mol của Zn(NO3)2 trong hỗn hợp X là:
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 61,20 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Al2O3, Zn(NO3)2 tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 3,6 mol HCl, thu được 10,08 lít khí NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Cô cạn dung dịch sau phản thu được m gam muối khan. Biết tỉ lệ mol giữa Mg và Al2O3 tương ứng là 1 : 3. Giá trị m và phần trăm số mol của Zn(NO3)2 trong hỗn hợp X là:


Đáp án:

Giải

Ta có: nHCl = 3,6 mol

nNO= 10,08 : 22,4 = 0,45 mol

Áp dụng BTNT H ta có : 2nH2O = nHCl => nH2O = 0,5.nHCl = 0,5.3,6 = 1,8 mol

Theo định luật BTKL ta có : mX + mHCl = mNO + m muối + mH2O

=> 61,20 + 3,6.36,5 = 0,45.30 + m muối + 18.1,8

=> m muối = 146,7 gam

Ta có nH+ pư = 4nNO + 2nO oxit => 3,6 = 4.0,45 + 2nO oxit

=>nO oxit = 0,9 mol

Từ đó ta có nAl2O3 = 0,3 => nMg = 0,1

Theo định luật BT e ta có: 2nMg + 3nAl = 3nNO

=>nAl = 23/60

=> nZn(NO3)2 = (61,20 – 0,1.24 – 27.(23/60) – 0,3.102) : 189 = 17/180

=> %nZn(NO3)2 = 9,56%

Xem đáp án và giải thích
Kim loại tác dụng với axit HNO3
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Hòa tan hoàn toàn 9,75 gam Zn trong lượng dư dung dịch HNO3 đặc, nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X và V lít NO2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Giá trị của V là

Đáp án:
  • Câu A. 4,48.

  • Câu B. 2,24.

  • Câu C. 3,36.

  • Câu D. 6,72.

Xem đáp án và giải thích
Thổi hỗn hợp khí CO và H2 đi qua a gam hỗn hợp gồm CuO và Fe3O4 có tỉ lệ mol 1:2 , sau phản ứng thu được b gam chất rắn A. Hòa tan hoàn toàn b gam A bằng dung dịch HNO3 loãng dư , thu được dung dịch X (không chứa ion Fe2+). Cô cạn dung dịch X thu được 57,4 gam muối khan. Giá trị của a gam là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Thổi hỗn hợp khí CO và H2 đi qua a gam hỗn hợp gồm CuO và Fe3O4 có tỉ lệ mol 1:2 , sau phản ứng thu được b gam chất rắn A. Hòa tan hoàn toàn b gam A bằng dung dịch HNO3 loãng dư , thu được dung dịch X (không chứa ion Fe2+). Cô cạn dung dịch X thu được 57,4 gam muối khan.  Giá trị của a gam là


Đáp án:

Giải

Đặt: nCuO = x mol; nFe3O4 = 2x mol

BTNT: nCu(NO3)2 = x mol

nFe(NO3)3 = 6x mol

BTKL cho dd X: 188x + 6x.242 = 57,4 => x = 0,035 mol

  • a = mCuO + mFe3O4 = 0,035.80 + 232.0,07 = 19,04g

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

rút tiền shbet
Loading…