Câu A. 8
Câu B. 6 Đáp án đúng
Câu C. 7
Câu D. 5
Chọn đáp án B Số phản ứng tạo ra đơn chất là: (1) (2) (3) (4) (5) (8) (1) (NH4)2Cr2O7 → 4H2O + N2 + Cr2O3 (2) 5H2O2 + 2KMnO4 + 3H2SO4 →2MnSO4 + 5O2 + K2SO4 + 8H2O (3) 2NH3 + 3Br2 →N2 + 6HBr (4) 4HCl + MnO2 → Cl2 + 2H2O + MnCl2 (5) Na2S2O3 + H2SO4 (loãng)→Na2SO4 + S + SO2 + H2O (6) 2KMnO4 + 5H2C2O4 + 3H2SO4 → 2MnSO4 + 8H2O +10 CO2 + K2SO4 (7) 2 FeCl2 + H2O2 + 2HCl → 2FeCl3 + 2 H2O (8) 5C + Ca3(PO4)2 + 3SiO2 → 5CO + 2P + 3CaSiO3
Câu A. Nước.
Câu B. Dung dịch H2SO4 loãng.
Câu C. Dung dịch NaCl.
Câu D. Dung dịch NaOH.
a) Hãy cho biết khối lượng (tính theo đơn vị khối lượng nguyên tử) và điện tích của nơtron (tính theo điện tích đơn vị).
b) Khi cho hạt nhân bắn phá vào hạt nhân beri , người ta thu được một nơtron và một hạt nhân Y.
Hỏi số khối A và số đơn vị điện tích hạt nhân Z của hạt nhân Y và hãy cho biết Y là nguyên tố gì ?
a) Nơtron có khối lượng ≈ lu, không mang điện tích (nơtron được kí hiệu là ).
b) Phản ứng này có thể viết :
A = (4 + 9) - 1 = 12 ; Z = (2+4) – 0 =6
Với z = 6 nên nguyên tố đó là cacbon.
Phương trình trên sẽ là :
(Chính từ phản ứng này, Chat-uých đã phát hiện ra nơtron, một cấu tử của hạt nhân).
Tìm công thức hóa học biết chất A có 80% nguyên tử Cu và 20% nguyên tử Oxi, biết khối lượng mol của A là 80 g/mol
Khối lượng của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là:
mCu = 64 gam ; mO = 80 – 64 = 16 gam
Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là:
nCu = 1 mol; nO = 1 mol
Suy ra trong 1 phân tử hợp chất có 1 nguyên tử Cu và 1 nguyên tử O.
Vậy công thức hoá học của hợp chất là CuO
Câu A. Cồn
Câu B. Giấm ăn
Câu C. Muối ăn
Câu D. Xút
Câu A. 0,2
Câu B. 0,4
Câu C. 0,5
Câu D. 0,6
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
okvip