Câu hỏi lý thuyết về phản ứng của kim loại với axit H2SO4
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Các kim loại chỉ tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng mà không tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nguội là


Đáp án:
  • Câu A. Cu và Fe

  • Câu B. Fe và Al Đáp án đúng

  • Câu C. Mg và Al

  • Câu D. Mg và Cu

Giải thích:

Đáp án B, Phân tích : Các kim loại tác dụng được với H2SO4 loãng mà không tác dụng được với H2SO4 đặc, nguội là: Fe và Al.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Có hỗn hợp khí gồm SO2, CO2, H2. Hãy chứng minh sự có mặt của từng khí trong hỗn hợp đó. Viết các phương trình hóa học của các phản ứng .
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Có hỗn hợp khí gồm SO2, CO2, H2. Hãy chứng minh sự có mặt của từng khí trong hỗn hợp đó. Viết các phương trình hóa học của các phản ứng .


Đáp án:

Cho dung dịch brom vào hỗn hợp khí, thấy dung dịch brom mất màu chứng tỏ trong hỗn hợp có SO2

SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4.

Thêm tiếp dung dịch brom vào hỗn hợp cho đến khi dung dịch Br2 hết bị mất màu như vậy hết SO2.

Dẫn hỗn hợp khí còn lại qua dung dịch nước vôi trong có dư thấy có kết tủa trắng chứng tỏ có CO2.

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O

Dẫn khí còn lại qua bình đựng CuO (màu đen) đun nóng thấy có xuất hiện Cu màu đỏ thì khí đó là H2.

CuO + H2 → Cu + H2O

Xem đáp án và giải thích
 Ngâm một kim loại có khối lượng 50 gam trong dung dịch HCl, sau một thời gian thu dược 4,368 lit khí H2 (đktc) và khối lượng kim loại giảm 3,51 gam. Xác định kim loại đã dùng
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Ngâm một kim loại có khối lượng 50 gam trong dung dịch HCl, sau một thời gian thu dược 4,368 lit khí H2 (đktc) và khối lượng kim loại giảm 3,51 gam. Xác định kim loại đã dùng


Đáp án:

 Bảng biện luận:

n 1 2 3
M 9 18 27

    Vậy kim loại M là nhôm (Al)

Xem đáp án và giải thích
Hòa tan hoàn toàn m gam Al trong dung dịch NaOH dư, thu được 6,72 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hòa tan hoàn toàn m gam Al trong dung dịch NaOH dư, thu được 6,72 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là


Đáp án:

Ta có: nAl = (2/3)nH2 = 0,2 mol

=> mAl = 0,2.27 = 5,4g

Xem đáp án và giải thích
Khử hoàn toàn 12 gam sắt (III) oxit bằng khí hiđro. Tính thể tích khí hiđro (đktc) cần dùng
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Khử hoàn toàn 12 gam sắt (III) oxit bằng khí hiđro. Tính thể tích khí hiđro (đktc) cần dùng


Đáp án:

nFe2O3 = 0,075 mol

3H2 + Fe2O3 --t0--> 2Fe + 3H2O

0,225 ← 0,075 (mol)

Thể tích khí H2 cần dùng là:

VH2 = 22,4.nH2 = 22,4.0,225 = 5,04 lít

Xem đáp án và giải thích
Hãy cho biết người ta lợi dụng yếu tố nào để tăng tốc độ phản ứng trong các trường hợp sau: a) Dùng không khí nén, nóng thổi vào lò cao để đốt cháy than cốc (trong sản xuất gang). b) Nung đá vôi ở nhiệt độ cao để sản xuất vôi sống. c) Nghiền nguyên liệu trước khi đưa vào lò nung để sản xuất clanhke (trong sản xuất xi măng)
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy cho biết người ta lợi dụng yếu tố nào để tăng tốc độ phản ứng trong các trường hợp sau:

a) Dùng không khí nén, nóng thổi vào lò cao để đốt cháy than cốc (trong sản xuất gang).

b) Nung đá vôi ở nhiệt độ cao để sản xuất vôi sống.

c) Nghiền nguyên liệu trước khi đưa vào lò nung để sản xuất clanhke (trong sản xuất xi măng)


Đáp án:

a) Dùng không khí nén có nồng độ oxi cao và không khí đã nóng sẵn thổi vào lò cao nên tốc độ phản ứng tăng.

b) Lợi dụng yếu tố nhiệt độ (tăng nhiệt độ)

c) Lợi dụng yếu tố diện tích tiếp xúc (tăng diện tích tiếp xúc của nguyên liệu)

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

rút tiền shbet
Loading…