Phản ứng nào sau đây chỉ tạo ra muối sắt (II)?
Câu A. Cho Fe tác dụng với bột S, nung nóng. Đáp án đúng
Câu B. Cho Fe tác dụng với dung dịch HNO3 dư.
Câu C. Cho Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư.
Câu D. Cho Fe tác dụng với Cl2, nung nóng.
Fe+ 4HNO3 dư → Fe(NO3)3 + NO + 4H2O
2Fe + 6H2SO4 đặc, nóng dư → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
Fe + S → FeS
Do S có tính oxi hóa yêu nên chỉ đẩy Fe thành Fe(II).
Tính thế điện cực chuẩn Eo của những cặp oxi hóa – khử sau:
a) Eo(Cr3+/Cr)
b) Eo(Mn2+/Mn)
a.EoCr-Ni = +0,51 = EoNi2+/Ni - EoCr3+/Cr => EoCr3+/Cr = -0,26 – 0,51 = -0,77 V.
b. EoCd-Mn = +0,79 = EoMn2+)/Mn - EoCd2+/Cd => EoMn2+/Mn = 0,79 +(-0,4) = -0,39 V.
Chép vào vở bài tập những câu sau đây với đầy đủ những từ thích hợp:
Đơn chất tạo nên từ một ... nên công thức hóa học chỉ gồm một ... còn ... tạo nên từ hai, ba ... Nên công thức hóa học gồm hai, ba ... Chỉ số ghi ở chân kí hiệu hóa học, bằng số ... có trong một...
Đơn chất tạo nên từ một nguyên tố hóa học nên công thức hóa học chỉ gồm một kí hiệu hóa học còn hợp chất tạo nên từ hai, ba nguyên tố hóa học nên công thức hóa học gồm hai, ba kí hiệu hóa học Chỉ số ghi ở chân kí hiệu hóa học, bằng số nguyên tử có trong một phân tử hợp chất.
Khử hoàn toàn 24 gam đồng (II) oxit bằng khí hiđro. Hãy:
a. Tính số gam đồng kim loại thu được;
b. Tính thể tích khí hiđro (đktc) cần dùng.
Số mol CuO: nCuO = 0,3 mol
H2 + CuO --t0--> Cu + H2O
a. Theo phương trình, nCu = nCuO = 0,3 mol
Khối lượng đồng kim loại thu được: mCu = nCu.MCu = 0,3.64 = 19,2 gam
b. Theo phương trình, nH2 = nCuO = 0,3 mol
Thể tích khí hiđro cần dùng ở đktc là: VH2 = 22,4.nH2 = 22,4.0,3 = 6,72 lít.
Hãy tự chọn hai hóa chất dùng làm thuốc thử nhận biết mỗi kim loại sau:Al, Ag, Mg. Trình bày cách tiến hành thí nghiệm và viết các phương trình hóa học.
Chia kim loại thành các mẫu thử, đánh số thứ tự
- Hòa tan từng kim loại bằng dung dịch NaOH, mẫu thử nào tan và có khí đó là Al.
2Al + 2NaOH + 6H2O → 2Na[Al(OH)4] + 3H2 ↑
- Loại mẫu thử nhôm đã nhận ra. cho hai mẫu thử còn lại tác dụng với dung dịch HCl. mẫu nào tan ra là Mg, còn lại là Ag.
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
Đốt cháy hoàn toàn 43,1 gam hỗn hợp X gồm axit đơn no hở (RCOOH), glyxin, alalin và Axit glutamic thu được 1,4 mol CO2 và 1,45 mol H2O. Mặt khác 43,1 gam X tác dụng vừa đủ với 0,3 mol HCl. Nếu cho 43,1 gam hỗn hợp X tác dụng với 0,7 mol NaOH trong dung dịch sau đó cô cạn thì thu được khối lượng chất rắn khan là
nHCl = n-NH2 = nN = 0,3 mol
mO = mX – mC – mH – mN = 43,1 – 1,4. 12 – 2. 1,45. 1 – 0.3.14 = 19,2
⇒ n–COOH = 1/2. nO = 1/2. 19,2/16 = 0,6 mol
⇒ nNaOH pư = nH2O = 0,6 mol
mc/rắn = mX + mNaOH – mH2O = 43,1 + 0,7.40 – 0,6.18 = 60,3 gam
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
SONCLUB