Khi đốt cháy một loại polime chỉ thu được khí và hơi với tỉ lệ . Hỏi polime trên thuộc loại nào trong số các polime sau: poli(vinyl clorua); polietilen; tinh bột; protein? Tại sao?
Khi đốt cháy một loại polime cho số mol bằng số mol thì polime đó là polietilen.
- Protein, poli(vinyl clorua) khi đốt cháy sẽ cho các sản phẩm khác ngoài
Tinh bột đốt cháy cho số mol và số mol không bằng nhau.
Hãy cho biết số electron tối đa:
a) Trong các lớp K, N, M.
b) Trong các phân lớp s, p, d, f.
a) Số e tối đa trong 1 lớp được tính theo công thức 2n3
+ Lớp K có n = 1 → số e tối đa 2.12 = 2
+ Lớp N có n = 4 → số e tối đa là 2.42=43
+ Lớp M có n 3 → số e tối đa là 2.32=18
b) Trong phân lớp s có 1 obitan → số electron tối đa là 2
Trong phân lớp p có 3 obitan → số electron tối đa là 6
Trong phân lớp d có 5 obitan → Số electron tối đa là 10
Trong phân lớp f có 7 obitan → số electron tối đa là 14
Hỗn hợp T gồm 2 este đơn chức X, Y (MX < MY). Đun nóng 15 gam T với một lượng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được m gam hỗn hợp Z gồm 2 ancol (có phân tử khối hơn kém nhau 14u) và hỗn hợp hai muối. Đốt cháy m gam Z, thu được 9,408 lít CO2 (đktc) và 10,8 gam H2O. Phần trăm khối lượng của X trong T là
Câu A. 59,2%.
Câu B. 40,8%.
Câu C. 70,4%.
Câu D. 29,6%
2,8 gam anken A vừa đủ làm mất màu dung dịch chứa 8 gam Br2.
a) Viết phương trình hóa học (dùng công thức chung của anken CnH2n) và tính khối lượng mol phân tử của A.
b) Biết rằng hidrat hóa Anken A thì thu được chỉ một ancol duy nhất. hãy cho biết A có thể có cấu trúc như thế nào?
a) Đặt công thức tổng quát của anken A: CnH2n (n ≥ 2).
nBr2 = 0,05 mol
CnH2n + Br2 -------> CnH2nBr2
0,05 0,05
=> MA
= 2,8/0,05 = 56 g/mpl
b) Ta có MA = 56 ⇒ 14n = 56 ⇒ n = 4. Công thức phân tử của A : C4H8
Khi hidrat hóa anken C4H8 chỉ thu được 1 ancol duy nhất suy ra anken có cấu tạo đối xứng ⇒ CTCT anken là CH3-CH=CH-CH3 (but-2-en)
Đốt cháy hoàn toàn 8,7 gam amino axit X (có một nhóm NH2) thì thu được 0,3 mol CO2; 0,25 mol H2O và 1,12 lít (ở đktc) một khí trơ. Tìm X?
X có dạng CxHyOtN
nC = nCO2 = 0,3 mol.
nH = 2nH2O = 2. 0,25 = 0,5 mol.
nN = 2nN2 = 2. 0,05 = 0,1 mol.
mO = mX - mC - mH - mO = 8,7 - 0,3. 12 - 0,5. 1 - 0,1. 14 = 3,2 gam.
nO = 3,2/16 = 0,2 mol.
Ta có x: y: z: 1 = 0,3: 0,5: 0,2: 0,1 = 3: 5: 2: 1
Vậy X là C3H5O2N
Cho 4,825 gam hỗn hợp bột Al và Fe (có tỉ lệ mol nAl : nFe = 3 : 2) vào 350 ml dung dịch AgNO3 1M. Khuấy kĩ cho phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
Đặt số mol của Al và Fe lần lượt là 3x và 2x
=> mhỗn hợp = 3x.27 + 2x.56 = 4,825
⟹ x = 0,025
⟹ nAl = 0,075 mol; nFe = 0,05 mol
Al + 3Ag+ → Al3+ + 3Ag
0,075 → 0,225 → 0,225 (mol)
Fe + 2Ag+ → Fe2+ + 2Ag
0,05 → 0,1 → 0,1 → 0,1 (mol)
nAg+còn lại = 0,35 - 0,225 - 0,1 = 0,025 mol
Fe2+ + Ag+ → Fe3+ + Ag
0,025 ← 0,025 → 0,025 (mol)
mchất rắn = mAg = 108.(0,225 + 0,1 + 0,025) = 37,8 gam.