Thủy phân 21,9 gam Gly-Ala trong dung dịch NaOH dư thu được m gam muối. Giá trị của m là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Thủy phân 21,9 gam Gly-Ala trong dung dịch NaOH dư thu được m gam muối. Giá trị của m là


Đáp án:

MGly-Ala = 75 + 89 -18 = 146;

nGy-Ala = 0,15 mol

m = mGly-Ma + mAla-Na = 0,15.(97+111) = 31,2 gam

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Liên kết hóa học giữa các ion được gọi là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Liên kết hóa học giữa các ion được gọi là gì?


Đáp án:

Liên kết hóa học giữa các ion được gọi là liên kết anion – cation.

Xem đáp án và giải thích
Cho biết phản ứng thuận nghịch sau: 2NaHCO3(r ) → Na2CO3 (r) + CO2 (k) + H2O (k), ΔH > 0 Có thể dùng những biện pháp gì để chuyển hóa nhanh và hoàn toàn NaHCO3 thành Na2CO3:
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho biết phản ứng thuận nghịch sau:

2NaHCO3(r ) → Na2CO3 (r) + CO2 (k) + H2(k), ΔH > 0

Có thể dùng những biện pháp gì để chuyển hóa nhanh và hoàn toàn NaHCO3 thành Na2CO3:


Đáp án:

Đun nóng, hút ra ngoài CO2 và H2O.

Xem đáp án và giải thích
Một nguyên tố thuộc chu kì 3, nhóm VIA trong bảng tuần hoàn. a) Nguyên tố đó có bao nhiêu electron ở lớp ngoài cùng? b) Các electron ngoài cùng ở lớp electron nào? c) Viết số electron ở từng lớp electron.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Một nguyên tố thuộc chu kì 3, nhóm VIA trong bảng tuần hoàn.

a) Nguyên tố đó có bao nhiêu electron ở lớp ngoài cùng?

b) Các electron ngoài cùng ở lớp electron nào?

c) Viết số electron ở từng lớp electron.


Đáp án:

a) Nguyên tố có 6 electron lớp ngoài cùng vì ở nhóm VIA.

b) Nguyên tố có 3 lớp electron, các electron ngoài cùng ở lớp thứ 3.

c) Số electron ở từng lớp là 2, 8, 6.

Xem đáp án và giải thích
Khử hoàn toàn 12 gam sắt (III) oxit bằng khí hiđro. Tính thể tích khí hiđro (đktc) cần dùng
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Khử hoàn toàn 12 gam sắt (III) oxit bằng khí hiđro. Tính thể tích khí hiđro (đktc) cần dùng


Đáp án:

nFe2O3 = 0,075 mol

3H2 + Fe2O3 --t0--> 2Fe + 3H2O

0,225 ← 0,075 (mol)

Thể tích khí H2 cần dùng là:

VH2 = 22,4.nH2 = 22,4.0,225 = 5,04 lít

Xem đáp án và giải thích
a. Khối lượng các gốc glyxyl (từ glixin) chiếm 50% khối lượng tơ tằm(Fibroin). Hãy tính khối lượng glyxin mà các con tằm cần để tạo nên 1kg tơ. b. Xác định phân tử khối gần đúng của protein X chứa 0,16% lưu huỳnh, biết rằng phân tử X chỉ chứa 1 nguyên tử lưu huỳnh.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

a. Khối lượng các gốc glyxyl (từ glixin) chiếm 50% khối lượng tơ tằm(Fibroin).

Hãy tính khối lượng glyxin mà các con tằm cần để tạo nên 1kg tơ.

b. Xác định phân tử khối gần đúng của protein X chứa 0,16% lưu huỳnh, biết rằng phân tử X chỉ chứa 1 nguyên tử lưu huỳnh.


Đáp án:

a. Để tạo nên 1 kg tơ tằm mà khối lượng glyxin chiếm 50% khối lượng tơ cần một lượng glyxin là 50.1/100 = 0,5 kg.

b. Phân tử khối của protein Mprotein = 32.100/0,16 = 20000 (đvC)

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

rút tiền shbetokvip
Loading…